TOP 40 câu Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (có đáp án 2024) - Hóa học 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p53s2.
C. 1s22s22p43s1.
D. 1s22s22p63s1.
Đáp án: D
Giải thích:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: 1s22s22p63s1
Câu 2: Độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Na < Mg < Al < Si
B. Si < Al < Mg < Na
C. Si < Mg < Al < Na
D. Al < Na < Si < Mg
Đáp án: A
Giải thích:
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện của các nguyên tử tăng dần.
Na, Mg, Al, Si đều thuộc chu kì 3 và ZNa < ZMg < ZAl < ZSi
→ Chiều tăng dần độ âm điện là: Na < Mg < Al < Si
Câu 3: Nhóm nào trong bảng tuần hoàn hiện nay chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại?
A. VIIIA.
B. IVA.
C. IIA.
D. IA.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong bảng tuần hoàn hiện nay nhóm IIA chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại.
Câu 4: Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:
A. Na
B. Ca
C.Fe
D.Al
Đáp án: B
Giải thích:
Đặt công thức của oxit kim loại là M2Ox
Vì M là kim loại nên x có thể nhận các giá trị 1, 2, 3, 4
Theo đề: 16.x = 0,4.2M → M = 20x
Lập bảng
x |
1 |
2 |
3 |
4 |
M |
20 |
40 |
60 |
80 |
|
Loại |
Thỏa mãn |
Loại |
Loại |
Vậy kim loại M là Ca, oxit tạo thành là CaO
Câu 5: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K.
B. Mg, Al, Na, K.
C. K, Na, Mg, Al.
D. Na, K, Mg, Al.
Đáp án: A
Giải thích:
Na và K thuộc cùng nhóm IA và ZNa < ZK → Tính kim loại: Na < K.
Na, Mg và Al thuộc cùng chu kỳ 3 và ZNa < ZMg < ZAl
→ Tính kim loại Al < Mg < Na
Chiều tăng dần tính kim loại: Al < Mg < Na < K.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần.
B. Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng,
C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim trong cùng chu kì.
D. Đa số các kim loại đều có cấu tạo tinh thể.
Đáp án: A
Giải thích:
A. Sai. Vì trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại giảm dần.
Câu 7: Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là
A. 4,90 gam
B. 5,71 gam
C. 5,15 gam
D. 5,13 gam
Đáp án: D
Giải thích:
Bào toàn nguyên tố H:
nHCl = 2.
→ nCl- = nHCl = 0,06 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối = mKL + mCl-
= 3 + 0,06.35,5 = 5,13g
Câu 8: Một viên bi sắt có đường kính 2 cm ngập trong một cốc chứa 100 ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phía, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3) là:
A. 0,56cm
B. 0,84cm
C. 0,78cm
D. 0,97cm
Đáp án: D
Giải thích:
Số mol H+ là 0,1 mol
Fe + 2H+ Fe2+ + H2
Mol 0,05 0,1
Khối lượng sắt bị tan là: 2,8 gam
Vậy thể tích sắt bị mất đi:
V = = = 0,36 cm3
Thể tích ban đầu của viên bi:
V1 = =
= 4,19 cm3
Vậy thể tích của viên bi sắt còn lại sau phản ứng là:
V2 = V1 – V = 4,19 – 0,36
= 3,83 cm3
Bán kính viên bi còn lại:
=
= 0,97 cm
Câu 9: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là ls22s22p63s2, ls22s22p63s23p64s1, ls22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng?
A. Y < Z < X.
B. X < Z < Y.
C. X ≤ Y ≤ Z.
D. Z < X < Y.
Đáp án: B
Giải thích:
X và Z cùng chu kì, ZX > ZZ nên tính kim loại của X < Z
Y và Z cùng nhóm IA và ZY > ZZ nên tính kim loại của Y > Z
Suy ra tính kim loại: X < Z < Y
Câu 10: Kết luận nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại.
B. Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11
C. Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm
D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
Đáp án: A
Giải thích:
A. Sai. Vì He có cấu hình e lớp ngoài cùng là 1s2 và là khí hiếm
Câu 11: X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R
RCO3 + 2H+ R2+ + CO2 + H2O
→ = 0,3
→ R = 34,6
→ 2 Kim loại là: Mg (M = 24); Ca (M = 40)
Câu 12: Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. B < Be < Li < Na
B. Na < Li < Be < B
C. Li < Be < B < Na
D. Be < Li < Na < B
Đáp án: A
Giải thích:
Li và Na thuộc cùng nhóm IA và ZLi < ZNa
→ Bán kính Na > Li
Li, Be và B thuộc cùng chu kỳ 2 và ZLi < ZBe < ZB
→ Bán kính: Li > Be > B
Chiều tăng dần bán kính: B < Be < Li < Na
Câu 13: Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :
(1) X có 6 e hoá trị và là nguyên tố kim loại.
(2) X là một nguyên tố nhóm d.
(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
(4) Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X:
1s22s22p63s23p63d54s1
→ X có 6 electron hóa trị, nguyên tố d, là nguyên tố kim loại.
Trạng thái cơ bản có 7e ở phân lớp s
X ở chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn
→ Các phát biểu (1), (2), (3) đúng
Câu 14: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d và nguyên tố f
D. Nguyên tố s và nguyên tố p
Đáp án: D
Giải thích:
Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc nhóm IA và IIA
Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He)
Câu 15: R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Cs
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có nHCl = 0,2 mol
Xét các phản ứng:
2R + 2HCl → 2RCl + H2
2R + 2H2O → 2ROH + H2
nCl- = nHCl = 0,2 mol;
mR = 17,55 gam
Trong 28,9 gam chất rắn bao gồm ROH và RCl
→ m rắn =
→ 28,9 = 17,55 + 0,2.35,5 + 17. nOH-
→ nOH- = 0,25 mol
nR = nCl- + nOH-
= 0,2 + 0,25 = 0,45 mol
→ MR = 39 (g/mol) → R là kim loại K
Câu 16: Cho nguyên tố có kí hiệu là 12X. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:
A. Nhóm IIA, chu kì 3
B. Nhóm IA, chu kì 3
C. Nhóm IIIA, chu kì 2
D. Nhóm IA, chu kì 2
Đáp án: A
Giải thích:
X (Z = 12): [Ne]3s2
Vậy X ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IIA (do có 2electron hóa trị, nguyên tố s)
Câu 17: Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do
A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
B. Các electron tự do trong tinh thể kim loại.
C. Có sự dùng chung các cặp electron.
D. Lực hút Vanđevan giữa các tinh thể kim loại.
Đáp án: B
Giải thích:
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,05 gam
B. 26,35 gam
C. 36,7 gam
D. 37,3 gam
Đáp án: C
Giải thích:
Bào toàn nguyên tố H:
= 0,6 mol
→ mKL + mHCl = m muối +
→ 15,4 + 36,5.0,6 = m muối + 2.0,3
→ m muối = 36,7 gam
Câu 19: Chia m gam Fe làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với oxi dư thu được X. Phần hai tác dụng với khí clo dư thu được Y. X, Y hơn kém nhau 8,25g. Trong X, Y sắt có cùng hóa trị. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 8,96.
C. 10,08.
D. 22,4.
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi số mol Fe ở mỗi phần là x mol
Fe + O2 Fe2O3
mol
→
Fe + Cl2 FeCl3
→ 162,5x – 80x = 8,25 gam
→ x = 0,1 mol
→ m = 2.0,1.56 = 11,2 gam
Câu 20: Ion có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là . Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
B. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
C. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA
D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIB
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: M2+ + 2e → M
→ Cấu hình electron của M là:
1s22s22p63s23p63d64s2
- Biện luận:
+ Z = 26 → Ô 26
+ Có 4 lớp electron → Chu kỳ 4
+ Electron cuối cùng điền vào phân lớp d nên thuộc nhóm B. Tổng số e hóa trị là 8 → Nhóm VIIIB
Vậy vị trí của M trong bảng tuần hoàn là ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước
B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn
Đáp án: B
Giải thích:
A. Sai. Vì một số kim loại có khối lượng riêng nhẹ hơn nước (Li, Na, K,...)
C. Sai. Vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa trong hợp chất (Fe, Cr, Cu,...)
D. Sai. Vì ở điều kiện thường, Hg tồn tại ở thể lỏng
Câu 22: Cho 2,4 g kim loại M hóa trị II tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Mg
Đáp án: D
Giải thích:
Bảo toàn electron:
2.nM = 2.
→ 2.= 2.0,1
→ MM = 24 (g/mol) → Kim loại Mg.
Câu 23: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
A. K+, Cl, Al
B. Li+, Br, Ne
C. Na+, Cl, Ar
D. Na+, F−, Ne
Đáp án: D
Giải thích:
Na có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ Na+ có cấu hình electron là 1s22s22p6
F có cấu hình electron là 1s22s22p5
→ F- có cấu hình electron là 1s22s22p6
Ne có cấu hình electron là 1s22s22p6
Vậy Na+, F- và Ne đều có cấu hình electron là 1s22s22p6
Câu 24: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
A. 4s24p5
B. 3s23p3
C. 2s22p6
D. 3s1
Đáp án: D
Giải thích:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (từ 1 → 3),
Nguyên tử có 4 lectron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch dư. Khối lượng muối sinh ra là
A. 24,32 gam
B. 22,80 gam
C. 32,00 gam
D. 16,00 gam
Đáp án: A
Giải thích:
nFe = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố: = nFe = 0,16 mol
→ = 0,16.152 = 24,32 gam
Câu 26: Cho viên kẽm tác dụng với , sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
A. 26
B. 22
C. 24
D. 23
Đáp án: B
Giải thích:
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:
4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22
Câu 27: Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH?
A. Zn
B. Al
C. Na
D. Mg
Đáp án: D
Giải thích:
Kim loại không tan trong dung dịch NaOH là Mg.
Zn và Al tan được trong dung dịch kiềm.
Na tác dụng với nước trong dung dịch
Câu 28: Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại nguyên chất vì liên kết hóa học trong hợp kim là?
A. Liên kết kim loại.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết ion và cộng hóa trị.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong hợp kim ngoài liên kết kim loại còn có liên kết công hóa trị vì vậy mật độ electron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt. Do đó tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần.
Mở rộng: Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần.
Câu 29: Một cation kim loại có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là . Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là:
A. 3s2
B. 3s23p1
C. 3s1
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: A
Giải thích:
M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6
→ Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s2
Câu 30: So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại:
A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn
B. Thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
C. Thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học
D. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học
Đáp án: C
Giải thích:
Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim
→ nguyên tử kim loại thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học.
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại có đáp án
Trắc nghiệm Ăn mòn kim loại có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án