TOP 40 câu Trắc nghiệm Hợp kim của sắt (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 33: Hợp kim của sắt có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

1 5,736 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 33: Hợp kim của sắt

Câu 1: Trong các quặng của sắt, quặng nào thường không được dùng để sản xuất gang?

A. Manhetit

B. Pirit

C. Xiđerit

D. Hematit

Đáp án: B

Giải thích:

Quặng pirit FeS2 không được dùng để sản xuất gang vì chứa nhiều lưu huỳnh, quặng này chủ yếu dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4)

Câu 2: Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?

A. Xiđerit

B. Hematit

C. Manhetit

D. Pirit

Đáp án: D

Giải thích:

Quặng Pirit (FeS2) có thể dùng để điều chế axit sunfuric theo sơ đồ sau:

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 3: Một loại quặng sắt đã loại tạp chất hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được một dung dịch vừa làm mất màu thuốc tím vừa hòa tan bột Cu. Tên của quặng là:

A. Pirit

B. Xiđerit

C. Manhetit

D. Hematit

Đáp án: C

Giải thích:

Dung dịch thu được làm mất màu thuốc tím

→ dung dịch có Fe2+.

Dung dịch thu được có khả năng hòa tan Cu

→ dung dịch có Fe3+

→ oxit sắt là Fe3O4 (là thành phần chính của quặng manhetit)

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

10FeSO4 + 2KMNO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Fe2(SO4)3 + Cu → CuSO4 + 2FeSO4

Câu 4: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO to 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò

B. Thân lò

C. Bụng lò

D. Phễu lò

Đáp án: B

Giải thích:

Các phản ứng CO khử các oxit sắt đều được thực hiện trong phần thân lò với nhiệt độ từ 400 – 800oC.

Phản ứng khử oxit sắt từ xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

Câu 5: Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A. dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao

C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép.

D. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tắc luyện thép từ gang là dùng O2 oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép

Câu 6: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:

3Fe2O3 + CO to 2Fe3O4 + CO2 (1)

Fe3O4 + CO to 3FeO + CO2 (2)

FeO + CO to Fe + CO2 (3)

Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800°C, thì có thể xảy ra phản ứng

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. cả (1), (2) và (3).

Đáp án: C

Giải thích:

- Phản ứng (1) xảy ra ở phần trên của thân lò với nhiệt độ khoảng 400oC.

- Phản ứng (2) xảy ra ở phần giữa của thân lò với nhiệt độ khoảng 500 – 600oC.

- Phản ứng (3) xảy ra ở phần dưới của thân lò với nhiệt độ khoảng 700 – 800oC

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si.

B. Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.

C. Thép là hợp kim của Fe có từ 2-5% C và một ít S, Mn, p, Si.

D. Thép là hợp kim của Fe có từ 5-10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni.

Đáp án: B

Giải thích:

Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.

Câu 8: Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam Fe2O3. Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là

A. 2%.

B. 3%.

C. 4%.

D. 5%.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là

A. 3,584.

B. 11,424.

C. 15,008.

D. 15,904.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Khí gồm CO2 và NO2. Bảo toàn electron:

3.nFe + 4.nCO2 = nNO2

→ 3.0,17 + 4.0,04 = nNO2

nNO2 = 0,67 mol

Vkhí = (0,67 + 0,04).22,4

= 15,904 lít

Câu 10: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là

A. 1,95M

B. 1,725M

C. 1,825M

D. 1,875M

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 11: Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí Y (đktc) duy nhất có tỉ khối so với khí H2 bằng 15. Giá trị của m là

A. 7,56

B. 8,64

C. 7,20

D. 8,80

Đáp án: C

Giải thích:

MY = 15.2 = 30 (g/mol)

→ Khí Y là NO

nNO = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

Fe2O3 +CO CO2 + hh X ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) +HNO3 dd Fe(NO3)3 + khí Y (NO)

Xét toàn quá trình: Fe không thay đổi số oxi hoá (vẫn là +3)

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bảo toàn electron: 2a = 0,06

nCO phản ứng = nCO2 = a = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng:

mFe2O3+mCO=mX+mCO2

→ m + 0,03.28 = 6,72 + 0,03.44

→ m = 7,2 gam

Câu 12: Có các nguyên liệu:

(1) Quặng sắt.

(2) Quặng Cromit.

(3) Quặng Boxit.

(4) Than cốc.

(5) Than đá.

(6) CaCO3.

(7) SiO2.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (4), (7).

C. (1), (3), (5), (7).

D. (1), (4), (6), (7).

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên liệu dùng để luyện gang là:

(1) Quặng sắt có chứa 30 - 95% oxi sắt, không chứa hoặc chứa rất ít S, P.

(4) Than cốc (không có trong tự nhiên, phải điều chế từ than mỡ) có vai trò cung cấp nhiệt khi cháy, tạo ra chất khử là CO và tạo thành gang

(6) + (7) Chất cháy CaCO3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy thành CaO, sau đó hóa hợp với SiO2 là chất khó nóng cháy có trong quặng sắt thành xỉ silicat dễ nóng chảy, có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên gang

Câu 13: Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất?

A. Tóc

B. Răng

C. Máu

D. Da

Đáp án: C

Giải thích:

Hàm lượng Fe trong cơ thể rất ít, chiếm khoảng 0,004% được phân bố ở nhiều loại tế bào của cơ thể. Sắt là nguyên tố vi lượng chủ yếu tham gia vào cấu tạo thành phần hemoglobin của hồng cầu.

Câu 14: Quặng hematit nâu có thành phần chính là:

A. FeCO3

B. Fe2O3 khan

C. Fe2O3.nH2O

D. FeO

Đáp án: C

Giải thích:

Quặng hematit nâu có thành phần chính là Fe2O3.nH2O

Câu 15: Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng %Fe lớn nhất là

A. Hematit đỏ

B. Hematit nâu

C. Manhetit

D. Xiđerit

Đáp án: C

Giải thích:

Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 khan

→ %mFe = 2.56160.100% = 70%.

Quặng hemantit nâu chứa Fe2O3.nH2O

→ %mFe < 70%.
Quặng manhetit chứa Fe3O4

→ %mFe = 3.56232.100% ≈ 72,41%.
Quặng xiđerit chứa FeCO3

→ %mFe = 56116.100% ≈ 48,28%

Câu 16: Quặng hematit đỏ có thành phần chính là:

A. FeCO3

B. Fe2O3 khan

C. Fe2O3.nH2O

D. FeO.

Đáp án: B

Giải thích:

Quặng hematit đỏ có thành phần chính là: Fe2O3 khan

Câu 17: Nguyên tắc sản xuất gang là

A. Khử sắt oxit bằng C ở nhiệt độ cao

B. Khử sắt oxit bằng Al ở nhiệt độ cao

C. Khử sắt oxit bằng chất khử bất kỳ ở nhiệt độ cao

D. Khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao.

Câu 18: Thép là hợp kim của sắt chứa

A. hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%.

B. hàm lượng cacbon lớn hơn 2%.

C. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%.

D. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%.

Đáp án: D

Giải thích:

Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni...

Câu 19: Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là:

A. 858 kg

B. 885 kg

C. 588 kg

D. 724 kg

Đáp án: C

Giải thích:

Khối lượng Fe3O4 có trong một tấn quặng là:

1.81,2100 = 0,812 tấn

nFe = 3.nFe3O4

→ mFe = 56. 3.0,812232

= 0,588 tấn = 588 kg

Câu 20: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí CO2

Đáp án: C

Giải thích:

Xuất hiện kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

Phương trình phản ứng:

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(nâu đỏ) + 3CO2↑ + 6NaCl

Câu 21: Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là

A. Xiđerit (FeCO3).

B. Manhetit (Fe3O4).

C. Hematit (Fe2O3).

D. Pirit (FeS2).

Đáp án: D

Giải thích:

Kết tủa trắng không tan trong axit mạnh là BaSO4

→ Trong quặng sắt có chứa nguyên tố S

→ Quặng đó là pirit (FeS2)

Câu 22: Quặng manhetit có thành phần chính là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeS2

Đáp án: C

Giải thích:

Quặng manhetit có thành phần chính là: Fe3O4 (quặng giàu sắt nhất)

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(1) Hàm lượng cacbon trong gang nhiều hơn trong thép

(2) Nguyên liệu dùng để sản xuất thép là gang

(3) Nguyên tắc luyện gang là oxi hóa các tạp chất có trong gang.

(4) Fe(NO3)2 tác dụng được với KHSO4

(5) Cho Fe dư tác dụng với Cl2 thu được muối FeCl2

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: B

Giải thích:

(1) Đúng. Hàm lượng cacbon trong gang chiếm 2 – 5%. Hàm lượng cacbon trong thép chếm 0,01 – 2%.

(2) Đúng. Thép được sản xuất theo nguyên tắc là làm giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,... có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

(3) Sai. Nguyên tắc luyện gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao

(4) Đúng.

9Fe(NO3)2 + 12KHSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3NO + 6K2SO4 + 5Fe(NO3)3

(5) Đúng.

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 24: Quặng xiđerit có thành phần chính là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeCO3

Đáp án: D

Giải thích:

Quặng xiđerit có thành phần chính là: FeCO3

Câu 25: Quặng pirit có thành phần chính là:

A. FeS

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeS2

Đáp án: D

Giải thích:

Quặng pirit có thành phần chính là : FeS2

Câu 26: Khử hoàn toàn 35,2 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 4,48 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là

A. 31

B. 32

C. 33

D. 34

Đáp án: B

Giải thích:

nCO = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

nCO = nO trong oxit = 0,2 mol

→ mFe = m hỗn hợp - mO

→ mFe = 35,2 – 0,2.16 = 32 gam

Câu 27: Khử một quặng hemantit chứa 80% (Fe2O3) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:

A. 2,4 tấn

B. 2,6 tấn

C. 2,8 tấn

D. 3,0 tấn

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 28: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Không xác định được

Đáp án: B

Giải thích:

nCaCO3=nCO2=20100

= 0,2 mol = nO trong oxit

mFe = moxit – mO

= 11,6 – 0,2.16 = 8,4 gam

→ nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol

nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

→ Công thức oxit sắt là Fe3O4

Câu 29: X là một oxit sắt. Biết 1,6 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 2M. X là oxit nào sau đây?

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Không xác định được

Đáp án: C

Giải thích:

nHCl = 0,03.2 = 0,06 mol

oxit + HCl → muối + H2O

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O=12nHCl=0,03  mol

= nO trong oxit

mFe = moxit – mO

= 1,6 – 0,03.16 = 1,12 gam

→ nFe = 1,12 : 56 = 0,02 mol

nFe : nO = 0,02 : 0,03 = 2 : 3

→ Công thức oxit sắt là Fe2O3

Câu 30: Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?

A. H2

B. Al

C. CO

D. Mg

Đáp án: C

Giải thích:

Trong quá trình luyện quặng thành gang người ta dùng CO khử oxit sắt trong lò cao.

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Crom và hợp chất của crom có đáp án

Trắc nghiệm Đồng và hợp chất của đồng có đáp án

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của sắt và hợp chất của sắt có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng có đáp án

1 5,736 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: