TOP 40 câu Trắc nghiệm Sắt (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 31: Sắt có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

1 14,425 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 31: Sắt

Câu 1: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?

A. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

B. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn.

C. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

D. Có tính nhiễm từ.

Đáp án: B

Giải thích:

Tính chất vật lý của sắt:

- Có màu trắng hơi xám.

- Dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC

- Là kim loại nặng, có khối lượng riêng d = 7,9 g/cm3

- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

- Là kim loại có từ tính, bị nam châm hút.

→ Khẳng định sắt có màu vàng nâu là sai.

Câu 2: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. Fe(OH)2.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 3: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa?

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe(OH)3.

D. Fe2(SO4)3.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong hợp chất FeO số oxi hóa của Fe là +2 → Fe có thể tăng số oxi hóa lên +3 hoặc giảm số oxi hóa về 0. Nên FeO vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

Câu 4: Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

A. 3Fe + 2O2 t° Fe3O4.

B. 4Fe + 3O2 t° 2Fe2O3.

C. 2Fe + O2 t° 2FeO.

D. Fe + O2 t° FeO2.

Đáp án: A

Giải thích:

Đốt cháy sắt trong không khí tạo thành Fe3O4

Câu 5: Kim loại Fe thụ động bởi dung dịch

A. H2SO4 loãng

B. HCl đặc, nguội

C. HNO3 đặc, nguội

D. HCl loãng

Đáp án: C

Giải thích:

Fe thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

Câu 6: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3

D. dung dịch HCl đặc

Đáp án: D

Giải thích:

A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 7: Nung hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,2 mol S cho đến khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B. Tỉ khối của B so với không khí là

A. 0,8045

B. 0,7560

C. 0,7320

D. 0,9800

Đáp án: A

Giải thích:

Fe + S t° FeS

nFeS = nS = nFe phản ứng = 0,2 mol

→ nFe dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

→ Chất rắn A gồm Fe dư: 0,1 mol và FeS: 0,2 mol

→ A phản ứng với HCl thu được khí gồm H2: 0,1 mol và H2S: 0,2 mol

Mkhí = 0,1.2+0,2.340,3=23,33

→ Tỉ khối của A với không khí là 0,8045.

Câu 8: Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml.

B. 50 ml.

C. 100 ml.

D. 150 ml.

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mFe + mO = m oxit

→ 2,24 + mO = 3,04

→ mO = 0,8 gam

→ nO = 0,05 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố

Oxit + HCl muối clorua + H2O

nHCl = nH (axit) = 2.nO

= 2.0,05 = 0,1 mol

→ Vdd HCl 2M = 0,12 = 0,05 lít = 50 ml

Câu 9: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là

A. 13,5 gam.

B. 15,98 gam.

C. 16,6 gam.

D. 18,15 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 10: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 10,8 và 4,48.

B. 10,8 và 2,24.

C. 17,8 và 4,48.

D. 17,8 và 2,24.

Đáp án: D

Giải thích:

nCu(NO3)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol

nH2SO4 = 0,8.0,25 = 0,2 mol

Do sau phản ứng còn dư hỗn hợp bột kim loại

→ Fe còn dư, Cu2+ hết, thu muối Fe2+

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

m – (0,15 + 0,16).56 + 0,16.64 = 0,6m

→ m = 17,8 gam

Câu 11: Trong 3 chất Fe, Fe2+, Fe3+. Chất X chỉ có tính khử, chất Y chỉ có tính oxi hoá, chất Z vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Fe, Fe2+ và Fe3+.

B. Fe2+, Fe và Fe3+.

C. Fe3+, Fe và Fe2+.

D. Fe, Fe3+ và Fe2+.

Đáp án: D

Giải thích:

+) Fe đơn chất có số oxi hóa bằng 0 → có khả nhường 2e hoặc 3e → chỉ có tính khử → X là Fe

+) Fe2+ có khả năng nhường 1e để thành Fe3+ → có tính khử

Fe2+ có khả năng nhận 2e để thành Fe đơn chất → có tính oxi hóa

→ Z là Fe2+

+) Fe3+ chỉ có khả năng nhận 1e để trở nhà Fe2+ hoặc nhận 3e để thành Fe đơn chất → Fe3+ chỉ có tính oxi hóa → Y là Fe3+

Câu 12: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + dung dịch AgNO3

B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

C. FeO + dung dịch HNO3

D. FeS + dung dịch HNO3

Đáp án: B

Giải thích:

B. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Câu 13: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là

A. Mg.

B. Al.

C. Zn.

D. Fe.

Đáp án: D

Giải thích:

Kim loại X là Fe

Phần 1: 2Fe (X) + 3Cl2 t° 2FeCl3 (Y)

Phần 2: Fe (X) + 2HCl → FeCl2 (Z) + H2

Fe (X) + 2FeCl3 (Y) → 3FeCl2 (Z)

Câu 14: Hoà tan hết cùng một lượng Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) và dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì các thế tích khí sinh ra lần lượt là V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện). Liên hệ giữa V1 và V2

A. V1 = V2

B. V1 = 2V2

C. V2 = 1,5V1

D. V2 = 3V1

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi số mol Fe là a mol

Áp dụng định luật bảo toàn số mol electron

Cho Fe vào H2SO4 loãng:

2nH2 = 2nFe

nH2 = nFe = a mol

Cho Fe vào H2SO4 đặc, nóng:

3nFe = 2nSO2

nSO2 = 1,5nFe = 1,5a mol

Ở cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol

→ V2 = 1,5V1.

Câu 15: Hòa tan 2,24 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 18,3.

B. 8,61.

C. 7,36.

D. 9,15.

Đáp án: A

Giải thích:

nFe = 0,04 mol;

nHCl = 0,3.0,4 = 0,12 mol

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Dung dịch X gồm:

HCl = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol và FeCl2: 0,04 mol

Cho AgNO3 dư vào X có phản ứng:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ m = 0,01.108 + 0,12.143,5

= 18,3 gam.

Câu 16: Cho Fe tác dụng với dd HNO3 đặc, nóng, thu được khí X màu nâu đỏ. Khí X là

A. N2

B. N2O

C. NO

D. NO2

Đáp án: D

Giải thích:

N2: Khí không màu, nhẹ hơn không khí

N2O: Khí không màu, nặng hơn không khí.

NO: Khí không màu, hóa nâu ngoài không khí.

NO2: Khí màu nâu đỏ

Câu 17: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đkc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là

A. Zn

B. Fe

C. Al

D. Ni

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng kim loại phản ứng là:

mKL = 1,68.50100 = 0,84 gam

nH2 = 0,336 : 22,4 = 0,015 mol

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

Số mol của M là:

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Với n = 1 → MM = 28 loại

n = 2 → MM = 56 (Fe) Thỏa mãn

n = 3 → MM = 84 loại.

Vậy kim loại cần tìm là Fe

Câu 18: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư , thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

2.nFe = 2.nH2

nH2 = nFe = 0,2 mol

→ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 19: Cho 6 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 7,0

B. 6,8

C. 6,4

D. 12,4

Đáp án: B

Giải thích:

nFe = 6 : 56 = 0,107 mol

nCuSO4 = 0,1.1 = 0,1 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

→ Fe còn dư

→ nCu = nFe phản ứng

= nCuSO4 = 0,1 mol

Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là:

m = 6 – 0,1.56 + 0,1.64 = 6,8 gam

Câu 20: Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 6,72.

Đáp án: A

Giải thích:

Bảo toàn số mol electron

→ 3nFe = 3nNO

→ nNO = nFe = 0,1

→ V = 2,24 lít

Câu 21: Cho 8,4g sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,2.

B. 42,12.

C. 32,4.

D. 48,6.

Đáp án: B

Giải thích:

nFe = 0,15 mol; nAgNO3 = 0,39 mol

Trắc nghiệm Sắt có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

→ m = mAg = 0,39.108 = 42,12 gam

Câu 22: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10 gam hỗn hợp X.

A. 5,6 gam

B. 8,4 gam

C. 2,8 gam

D. 1,6 gam

Đáp án: D

Giải thích:

nH2 = 0,15 mol

Chỉ có Fe phản ứng với dung dịch HCl

Bảo toàn electron ta có:

2.nFe = 2.nH2

nH2 = nFe = 0,15 mol

→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam

→ mCu = 10 – 8,4 = 1,6 gam

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 2,24

B. 2,8

C. 1,12

D. 0,56

Đáp án: A

Giải thích:

nFeCl3 = 6,5 : 162,5 = 0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe:

nFe = nFeCl3 = 0,04 mol

→ mFe = 0,04.56 = 2,24 gam

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. FeO hoặc Fe3O4

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt công thức phân tử của oxit sắt là FexOy

nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

nO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

→ nO = 0,2.2 = 0,4 mol

→ x : y = nFe : nO = 0,3 : 0,4 = 3 : 4

→ Công thức phân tử của oxit sắt là: Fe3O4

Câu 25: Cấu hình electron của Fe là:

A. [Ar]3d64s2

B. [Ar]3d8

C. [Ar]4s23d6

D. [Ar]4s2

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d64s2

Câu 26: Cấu hình electron của Fe2+ là:

A. [Ar]3d64s2

B. [Ar]3d8

C. [Ar]3d5

D. [Ar]3d6

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d64s2

Fe nhường 2e lớp ngoài cùng để trở thành Fe2+

Cấu hình electron của Fe2+ là [Ar]3d6

Câu 27: Hòa tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít khí (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp?

A. 36,2%

B. 36,8%

C. 63,2%

D. 33,2%

Đáp án: B

Giải thích:

mFe + mCu = 3,04

→ 56.nFe + 64.nCu = 3,04 (1)

Bảo toàn electron:

3.nFe + 2.nCu = 3.nNO

→ 3.nFe + 2.nCu = 3.= 0,12 mol (2)

Từ (1) và (2) → nFe = 0,02 mol;

nCu = 0,03 mol

→ %mFe = 0,02.563,04.100 = 36,8%

Câu 28: Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3; AgNO3 dư; CuSO4; HCl; HNO3( đặc, nguội dư); H2SO4 (đặc, nóng, dư); H2SO4(loãng), HNO3 (loãng, dư). Số trường hợp tạo muối sắt (III) là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng xảy ra:

(1) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

(2) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(5) Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội.

(6) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(7) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

(8) Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

→ Có 3 trường hợp tạo muối sắt(III)

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).

B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.

C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

D. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

Đáp án: D

Giải thích:

A. Đúng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. Đúng

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

C. Đúng. Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội.

D. Sai, ion Fe2+ ở mức oxi hóa trung gian nên có thể tăng hoặc giảm số oxi hóa → thể hiện cả tính khử, cả tính oxi hóa.

Câu 30: Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2(đkc). Giá trị của m là:

A. 24 gam

B. 26 gam

C. 20 gam

D. 22 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp gồm (Fe, O)

nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

Bảo toàn electron cho phản ứng hòa tan X và dung dịch H2SO4

→ 3.nFe = 2.nO + 2.nSO2

→ 3.0,3 = 2.nO + 2.0,25

→ nO = 0,2 mol

→ mX = 56.0,3 + 16.0,2 = 20 gam

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Hợp chất của sắt có đáp án

Trắc nghiệm Hợp kim của sắt có đáp án

Trắc nghiệm Crom và hợp chất của crom có đáp án

Trắc nghiệm Đồng và hợp chất của đồng có đáp án

Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án

1 14,425 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: