TOP 40 câu Trắc nghiệm Crom và hợp chất của crom (có đáp án 2024) - Hóa học 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom
Câu 1: Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng
B. Dung dịch NaOH đặc, đun nóng
C. Dung dịch HNO3 đặc, đun nóng
D. Dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng
Đáp án: B
Giải thích:
Crom không phản ứng với dung dịch kiềm.
Câu 2: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hoá crom đến mức oxi hoá nào sau đây?
A. +2
B. +3
C. +4
D. +6
Đáp án: A
Giải thích:
Dung dịch HCl, H2SO4 loãng chỉ oxi hóa crom lên .
Dung dịch H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng oxi hóa crom lên .
Dung dịch H2SO4 đặc, nguội; HNO3 đặc, nguội không phản ứng với crom.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Cr + 3F2 → 2CrF3
B. 2Cr + 3Cl2 2CrCl3
C. Cr + S CrS
D. 2Cr + N2 2CrN
Đáp án: C
Giải thích:
2Cr + 3S Cr2S3
Câu 4: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)2
B. Cr2O3
C. Cr(OH)3
D. Al2O3
Đáp án: A
Giải thích:
Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.
Câu 5: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là
A. 13,5 gam.
B. 27,0 gam.
C. 54,0 gam.
D. 40,5 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6: Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường dung dịch H2SO4 loãng là
A. 29,4 gam.
B. 59,2 gam.
C. 24,9 gam.
D. 29 6 gam
Đáp án: A
Giải thích:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Theo phương trình:
Câu 7: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hồn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl nóng, dư thoát ra V lít H2 (đktc) Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08.
Đáp án: A
Giải thích:
Bảo toàn khối lượng:
mAl trước phản ứng =
mAl trước phản ứng = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam
nAl = 0,3 mol; = 0,1 mol
Hỗn hợp X gồm: 0,1 mol Al dư, 0,1 mol Al2O3; 0,2 mol Cr
V = (0,15 + 0,2 ).22,4 = 7,84 lít
Câu 8: Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:
A. 1,00M
B. 1,25M
C. 1,20M
D. 1,40M
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi số mol CrCl3 là x (mol)
nNaOH = 0,4 mol; = 0,1 mol
dư = x – (0,4 – 3x) = 0,1
→ x = 0,125
= 1,25M
Câu 9: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim.
A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.
B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hoá crom thành Cr(VI).
C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.
D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hoá crom thành Cr(II).
Đáp án: A
Giải thích:
A. Đúng. Flo là phi kim có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể phản ứng với crom ngay ở nhiệt độ thường.
B. và D Sai vì ở nhiệt độ cao oxi và clo đều oxi hóa crom thành Cr(III).
C. Sai. Crom tác dụng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao.
Câu 10: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng?
A. 2Cr + KClO3 Cr2O3 + KCl.
B. 2Cr + 3KNO3 Cr2O3 + 3KNO2.
C. 2Cr + 3H2SO4 Cr2(SO4)3 + 3H2.
D. 2Cr + N2 2CrN.
Đáp án: C
Giải thích:
Crom phản ứng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối Cr2+
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Câu 11: Phản ứng nào sau đây không đúng?
Đáp án: D
Giải thích:
CrO3 là chất có tính oxi hóa mạnh nên không phản ứng với SO3
Câu 12: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
A. NaCrO2, NaCl, H2O.
B. Na2CrO4, NaClO, H2O.
C. NaCrO2, NaCl, NaClO, H2O.
D. Na2CrO4, NaCl, H2O.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng
Câu 13: Muốn điều chế 6,72 lít khí clo ở đktc thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiều cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 29,4 gam.
B. 27,4 gam.
C. 24,9 gam.
D. 26,4 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 14: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là
A. 5,2 gam
B. 10,4 gam
C. 8,32 gam
D. 7,8 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
= 5,04 : 22,4 = 0,025 mol
nAl ban đầu = 0,3 mol;
ban đầu = 0,1 mol
Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 → Al dư
Bảo toàn electron: 3.nAl =
→ nAl dư = 0,15 mol
→ mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.
Câu 15: Nung nóng 1,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích khí O2 (đktc) là
A. 11,20 lít
B. 16,80 lít
C. 26,88 lít
D. 13,44 lít
Đáp án: D
Giải thích:
Thể tích khí O2 thực tế thu được là:
V = 0,75.22,4.80% = 13,44 lít.
Câu 16: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:
A. 1,03 gam
B. 2,06 gam
C. 1,72 gam
D. 0,86 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Khối lượng kết tủa cuối cùng là:
m = 0,01.103 = 1,03 gam.
Câu 17: Ở trạng thái cơ bản nguyên tử crom có
A. 3 electron độc thân.
B. 4 electron độc thân.
C. 5 electron độc thân.
D. 6 electron độc thân.
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu hình electron của crom là: [Ar]3d54s1
Có 6 electron độc thân
Câu 18: Số oxi hóa phổ biến của crom trong các hợp chất là
A. 0, +2, +3.
B. 0, +2, +3, +6.
C. +1, +2, +3, +4, +5, +6.
D. +2, +3, +6.
Đáp án: D
Giải thích:
Số oxi hóa phổ biến của crom trong các hợp chất là +2, +3, +6.
0 là số oxi hóa của crom đơn chất.
Câu 19: Tính chất vật lý nào dưới đây là sai đối với crom kim loại?
A. Có màu trắng ánh bạc.
B. Cứng nhất trong các kim loại.
C. Cứng hơn kim cương.
D. Là kim loại nặng.
Đáp án: C
Giải thích:
- Tính chất vật lý của crom
+ Crom là kim loại màu trắng bạc
+ Có khối lượng riêng lớn (D = 7,2 g/cm3)
+ Nóng chảy ở 1890oC.
+ Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.
+ Trong các đơn chất, crom chỉ kém kim cương về độ cứng.
Câu 20: Crom không tác dụng với nước vì
A. có lớp oxi bảo vệ.
B. có lớp hiđroxit bảo vệ.
C. khí H2 ngăn cản phản ứng.
D. có thế điện cực chuẩn lớn.
Đáp án: A
Giải thích:
Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ.
Câu 21: Crom không tác dụng được với
A. O2, Cl2 ở nhiệt độ cao.
B. HNO3, H2SO4 loãng, nóng.
C. HCl loãng, nóng.
D. HNO3, H2SO4 đặc nguội.
Đáp án: D
Giải thích:
Crom không tác dụng được với HNO3, H2SO4 đặc nguội.
Câu 22: Trong công nghiệp người ta điều chế crom bằng cách
A. điện phân nóng chảy Cr2O3.
B. thực hiện phản ứng nhiệt nhôm.
C. điện phân dung dịch CrCl2.
D. điện phân dung dịch CrCl3.
Đáp án: B
Giải thích:
Crom được điều chế bằng phương pháp nhiệt nhôm
Câu 23: Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
A. Cr2O3, CrO, CrO3.
B. CrO3, CrO, Cr2O3.
C. CrO, Cr2O3, CrO3.
D. CrO3, Cr2O3, CrO.
Đáp án: B
Giải thích:
CrO3 có tính oxi hóa mạnh, là oxit axit nên có khả năng tác dụng với bazơ
CrO có tính khử, là oxit bazơ nên có khả năng tác dụng với axit.
Cr2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với dung dịch axit và kiềm đặc.
Câu 24: Hiện tượng nào sau đây đúng?
A. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó lại chuyển về màu da cam.
B. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó lại chuyển về màu vàng.
C. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó không đổi màu.
D. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó không đổi màu.
Đáp án: A
Giải thích:
Do có cân bằng: Cr2O72- (màu da cam) + H2O 2CrO42- (màu vàng) + 2H+
→ Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam chuyển sang màu vàng. Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng chuyển sang màu da cam
Câu 25: Phát biểu không đúng là:
A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.
Đáp án: B
Giải thích:
A. Đúng
B. Sai vì CrO và Cr(OH)2 không phải hợp chất lưỡng tính.
C. Đúng
D. Đúng vì có cân bằng Cr2O72- (màu da cam) + H2O 2CrO42- (màu vàng) + 2H+
Câu 26: Ở nhiệt độ thường kim loại crom có cấu trục mạng tinh thể là:
A. Lập phương tâm diện
B. Lập phương
C. Lập phương tâm khối
D. Lục phương
Đáp án: C
Giải thích:
Ở nhiệt độ thường kim loại crom có cấu trục mạng tinh thể lập phương tâm khối (độ đặc khít kém) nhưng lại là kim loại có độ cứng lớn nhất.
Câu 27: Crom được dùng để mạ và bảo vệ kim loại vì
A. crom có độ cứng cao.
B. có lớp vỏ oxit bền, ngăn cản kim loại bên trong tiếp xúc với nước và không khí.
C. làm điện cực hi sinh nếu bị ăn mòn điện hóa, do có thế điện cực chuẩn lớn.
D. Cr là kim loại kém hoạt động nên không tác dụng với các chất ăn mòn.
Đáp án: D
Giải thích:
Crom bền với nước và không khí do có màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ vì vậy người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng crom để chế thép chống gỉ
Câu 28: Cho phản ứng:
Hệ số của các chất khi cân bằng lần lượt là
A. 1, 6, 7, 1, 4, 3, 7.
B. 2, 6, 7, 2, 3, 3, 7.
C. 1, 3, 7, 1, 4, 3, 7.
D. 1, 6, 7, 1, 3, 3, 7.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 29: Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7.
- Tan trong dung dịch kiềm tạo thành anion RO42- có màu vàng. Oxit đó là
A. SO3
B. CrO3
C. Cr2O3
D. Mn2O7
Đáp án: B
Giải thích:
+) Oxit CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh.
+) Cr2O3 tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7
+) CrO3 tan trong dung dịch kiềm tạo thành ion RO42- có màu vàng.
CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O
Câu 30: Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là
A. 0,78 gam
B. 1,56 gam
C. 1,74 gam
D. 1,19 gam
Đáp án: A
Giải thích:
4Cr + 3O2 2Cr2O3
→ mCr = 0,015.52 = 0,78 gam
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Đồng và hợp chất của đồng có đáp án
Trắc nghiệm Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của sắt và hợp chất của sắt có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án