TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập este và chất béo (có đáp án 2024) - Hóa học 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 4: Luyện tập este và chất béo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4: Luyện tập este và chất béo
Bài 1: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol ?
A. CH2(COOC2H5)2
B. (C2H5COO)2C2H4
C. CH3COOC2H4OOCH
D. CH3OOC-COOC2H5
Đáp án: D
Giải thích:
Chất khi tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol
→ este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức
→ CH3OOC-COOC2H5
Phương trình:
CH3OOC-COOC2H5 + 2NaOH NaOOC-COONa + CH3OH + C2H5OH
Bài 2: Xà phòng hóa 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 thì cần dùng vừa đúng 7,366 kg KOH. Nếu hiệu suất của các phản ứng đều đạt là 100% thì khối lượng của xà phòng thu được là:
A. 39,765kg
B. 39,719kg
C. 31,877kg
D. 43,689 kg
Đáp án: A
Giải thích:
Chỉ số axit là số miligam KOH dùng để trung hòa axit béo tự do trong 1 gam chất béo.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Bài 3: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hoá Y tạo ra sản phẩm là Z. Chất X không thể là
A. etyl axetat.
B. etylen glicol oxalat.
C. vinyl axetat.
D. isopropyl propionat.
Đáp án: D
Giải thích:
Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hoá Y tạo ra sản phẩm là Z → Y và Z có cùng số C trong phân tử, có cùng số lượng nhóm chức và được gắn ở đầu mạch, cùng dạng mạch C.
→ Chất X không thể là isopropyl propionat
(CH3CH2COOCH(CH3)-CH3).
Bài 4: Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5.
Đáp án: B
Giải thích:
Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na → đồng phân este
→ Các đồng phân thỏa mãn là:
HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Bài 5: Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức của este đơn chức có dạng CnH2n+2-2kO2 với k là độ bão hõa của este.
Ta có:
Công thức phân tử của este là C4H6O2
Este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương → Các đồng phân thỏa mãn là
HCOOCH2CH=CH2
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2
Bài 6: Hai este A và B có công thức cấu tạo CH3COOR và CH3COOR’ và có khối lượng 5,56 gam tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 4,92 gam muối và hai ancol. Hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđehit, lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa 17,28 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 16,12 gam
B. 13,64 gam
C. 17,36 gam
D. 32,24 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Quy hai este A và B thành
Mà hai ancol thu được đem oxi hóa bởi CuO thu được hai anđehit → ancol đơn chức (2)
Từ (1) và (2) → chắc chắn 1 ancol là CH3OH và ancol còn lại là R’OH.
Gọi số mol của 2 ancol trên lần lượt là a, b mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng phản ứng thủy phân ta có:
→ Công thức phân tử của 2 este là C3H6O2 (0,02 mol) và C5H10O2 (0,04 mol).
Đốt cháy 2 este thu được:
Bài 7: Hai chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60. Chất X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3. Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH, CH3COOCH3.
B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. CH3COOH, HCOOCH3
Đáp án: D
Giải thích:
- Chất hữu cơ X có khả năng phản ứng với Na, NaOH và Na2CO3
→ X là axit
Mà X có khối lượng phân tử bằng 60
→ Công thức cấu tạo của X là CH3COOH.
- Chất hữu cơ Y phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na
→ Y là este
Mà Y có khối lượng phân tử bằng 60
→ Công thức cấu tạo của Y là HCOOCH3
Bài 8: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án: A
Giải thích:
Cách 1: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH (R1COOH) và C15H31COOH (R2COOH) tạo được 6 trieste, đó là:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Cách 2: Số trieste tạo bởi glixerol và n axit là
→ Số trieste tạo bởi glixerol và 2 axit béo C17H35COOH và C15H31COOH là
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,33.
B. 0,26.
C. 0,30.
D. 0,40.
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 10: Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 cần dùng để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn?
A. 0,3 gam.
B. 2,4 gam.
C. 4,5 gam.
D. 1,5 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
Số nguyên tử
Công thức phân tử là C57H100O6
Xét
trong gốc hiđrocacbon có 5 liên kết pi.
Bài 11: Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
B. CH3COOCH(CH3)2.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2.
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Bài 12: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol
B. glixerol
C. ancol đơn chức
D. este đơn chức
Đáp án: B
Giải thích:
Phản ứng tổng quát:
→ Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
Bài 13: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Đáp án: A
Giải thích:
Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic
→ Công thức của X là CH3COOCH3
Phản ứng thủy phân:
Bài 14: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Chất Y là
A. axit stearic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit axetic.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức của axit béo no Y là CnH2nO2
→ công thức muối CnH2n-1O2Na
nGlyxerol = 0,1mol
→ MY = = 278
→ 278 = 14n + 54
→ n = 16
→ Công thức muối của axit béo Y là C15H31COONa
→ Y là axit panmitic
Bài 15: Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là:
A. C3H5(OCOC17H33)3
B. C3H5(OCOC17H35)3
C. (C17H35COO)2C2H4
D. (C15H31COO)3C3H5
Đáp án: B
Giải thích:
Công thức cấu tạo của tristearin là
(C17H35COO)3C3H5.
Bài 16: Để xà phòng hóa hoàn toàn 8,76 gam một este X cần dùng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 5,52 gam một ancol. Vậy X là
A. etylenglicol propionat.
B. đietyl malonat.
C. đietyl oxalat.
D. etylenglicol điaxetat.
Đáp án: C
Giải thích:
nNaOH = 0,12 mol
Nhận thấy:
Mancol =
→ Ancol: C2H5OH
Gọi công thức của este có dạng:
R(COOC2H5)n
→ 0,12.(R + 73n) = 8,76
→ R = 0 và n = 2
→ (COOC2H5)2
Bài 17: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C15H31COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Đáp án: C
Giải thích:
(c) sai vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Bài 18: Chỉ ra điều không đúng:
A. Chất béo là dầu, mỡ động thực vật.
B. Chất béo là este ba chức của glixerol với các axit béo.
C. Muối hỗn hợp Na hoặc K của axit béo là thành phần chính của xà phòng.
D. Dầu mỡ bôi trơn máy móc, động cơ cũng là chất béo.
Đáp án: D
Giải thích:
D. sai vì dầu mỡ bôi trơn máy móc, động cơ là ankan (chỉ chứa C, H) còn chất béo chứa C, H, O.
Bài 19: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 200.
D. 300.
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 20: X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi công thức của X có dạng RCOOR’
→ Công thức của muối là RCOONa
Bài 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,2
B. 3,4
C. 3,2
D. 4,8
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 22: Đun nóng 7,2 gam CH3COOH với 6,9 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4) thì thu được 7,04 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 66,67%.
B. 50,0%.
C. 53,33%.
D. 60,0%.
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 23: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dich NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng thu được là?
A. 153 gam
B. 58,92 gam
C. 55,08gam
D. 91,8 gam
Đáp án: A
Giải thích:
nglixerol = 0,1 mol
→ nNaOH = 3nGlixerol
= 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng:
mchất béo + mNaOH - mGlixerol
= mmuối = 91,8 g
→ mxà phòng = 153 g
Bài 24: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. C2H3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi công thức tổng quát của este là R-COO-R’
Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-
Theo đề bài: nNaOH = CM.V
= 2.0,135 = 0,27 mol
neste = 0,2 mol < nNaoH mà este đơn chức nên NaOH dư
→ Chất rắn khan gồm muối RCOONa và NaOH dư.
Ta có:
nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol
→ mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 g
→ mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 g
Mà nRCOONa = 0,2 mol
→
→ R = 15 (CH3-)
Vậy công thức của X là: CH3COOC2H5
Bài 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của X là
A. tripanmitoyl glixerol (hay tripanmitin).
B. trilinoleoyl glixerol (hay trilinolein).
C. tristearoyl glixerol (hay tristearin).
D. trioleoyl glixerol (hay triolein).
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi = x (mol)
nKOH = 3x (mol)
Bảo toàn khối lượng:
265,2 + 3x.56 = 288 + 92x
→ x = 0,3 (mol )
→ nRCOOK = 3x = 0,9 (mol)
Bài 26: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chất béo là trieste của xenlulozơ với axit béo
B. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
C. Chất béo là este của glixerol với axit béo.
D. Lipit là chất béo.
Đáp án: B
Giải thích:
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo
Bài 27: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol
B. C15H31COOH và glixerol
C. C15H31COONa và etanol
D. C17H35COONa và glixerol
Đáp án: A
Giải thích:
Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
→ Sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol
Bài 28: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là
A. 60,80.
B. 122,0.
C. 73,08.
D. 36,48.
Đáp án: C
Giải thích:
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y mà X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat
→ triglixerit Y tạo bởi axit béo có 18C và glixerol
Quy đổi hỗn hợp X thành
nX = a + c – 3c = 0,2 mol (1)
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
nnước = 7 = 18a- b + 4c -3c (2)
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
2a + 2.10,6 = 2.(18a + 3c) + 7 (3)
Từ (1), (2) và (3)
a = 0,4 mol; b = 0,3 mol;
Nếu 0,2 mol X tác dụng với NaOH
→ Muối gồm
→ mmuối = 0,4.306 – 2.0,3 =121,8 gam
→ 0,12 mol X tác dụng với NaOH thu được
mmuối =
Bài 29: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam
B. 17,80 gam
C. 18,24 gam
D. 18,38 gam
Đáp án: B
Giải thích:
Phản ứng:
nglixerol =
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
mxà phòng = mmuối
= 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92
= 17,80 gam
Bài 30: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là
A. 112,46
B. 128,88
C. 106,08
D. 106,80
Đáp án: D
Giải thích:
Phản ứng:
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Đại cương về polime có đáp án
Trắc nghiệm Vật liệu polime có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án
Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại có đáp án
Trắc nghiệm Tính chất của kim loại, dãy điện hóa kim loại có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án