TOP 40 câu Trắc nghiệm Hợp kim (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 19: Hợp kim có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

1 5,758 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 19: Hợp kim

Câu 1: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?

A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.

B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

C. Thép là hợp kim của Fe và C.

D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

Đáp án: D

Giải thích:

Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, những tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất.

Câu 2: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

A. gang trắng

B. thép

C. gang xám

D. đuyra

Đáp án: B

Giải thích:

Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%

Câu 3: Đồng thau là hợp kim của kim loại nào?

A. Cu-Ag

B. Cu-Zn

C. Cu-Mg

D. Cu-Al

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng thau là hợp kim của đồng (Cu) và kẽm (Zn)

Câu 4: Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là

A. liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị.

B. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

C. liên kết ion và tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals).

D. tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals) và liên kết kim loại.

Đáp án: A

Giải thích:

Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị.

Câu 5: Trong hợp kim Al-Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

A. 80% Al và 20% Mg.

B. 81% Al và 19% Mg.

C. 91% Al và 9% Mg.

D. 83% Al và 17% Mg.

Đáp án: C

Giải thích:

Giả sử trong hợp kim Al-Mg, có 9 mol Al → có 1 mol Mg

mhợp kim = 9.27 + 1.24 = 267 (gam)

%mAl = 9.27267.100 = 91%

%mNi = 100% - 91% = 9%

Câu 6: Cho các tính chất sau:

(1) Tính chất vật lí;

(2) Tính chất hoá học;

(3) Tính chất cơ học.

Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đó có tính chất nào tương tự?

A. (1)

B. (2) và (3)

C. (2)

D. (l) và (3).

Đáp án: C

Giải thích:

Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, những tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất.

Câu 7: Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?

A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.

B. Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao.

C. Những hợp kim có tính cứng cao.

D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt.

Đáp án: A

Giải thích:

Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao được dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay.

Câu 8: Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch

A. CuSO4 dư.

B. FeSO4 dư.

C. FeCl3 dư.

D. ZnSO4 dư.

Đáp án: C

Giải thích:

Sử dụng dung dịch FeCl3 dư có thể loại bỏ được Fe

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 9: Thép inoc là tên gọi của hợp kim nào?

A. Fe-Cr-Mn

B. Fe-Mg-Cr

C. Fe-Mg-Cu

D. Fe-Zn-Cu

Đáp án: A

Giải thích:

Thép inoc là hợp kim Fe-Cr-Mn. Hợp kim này không bị ăn mòn

Câu 10: Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?

A. Hg(NO3)2

B. Zn(NO3)2

C. Sn(NO3)2

D. Pb(NO3)2

Đáp án: A

Giải thích:

Khi cho mẫu thuỷ ngân lẫn các tạp chất kém, thiếc, chì phản ứng với Hg(NO3)2 dư sẽ xảy ra các phản ứng:

Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg

Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg

Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg

Vậy toàn bộ các tạp chất được loại bỏ khỏi Hg

Câu 11: Nung một mẫu gang có khối lượng 10 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là

A. 4,8%.

B. 2,2%.

C. 2,4%.

D. 3,6%.

Đáp án: C

Giải thích:

nCO2 = 0,02 mol

C + O2 → CO2

→ nC = nCO2 = 0,02 mol

%mC = 12.0,0210.100 = 2,4%

Câu 12: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Thuốc thử nào tốt nhất để nhận biết được cả 5 kim loại trên ?

A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch HC1.

C. Dung dịch H2SO4 loãng.

D. Dung dịch NH3.

Đáp án: C

Giải thích:

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

- Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

Trắc nghiệm Hợp kim có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Cho Ba dư vào dung dịch, lọc bỏ kết tủa sau phản ứng rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu trong không khí là FeSO4.

→ kim loại ban đầu là Fe.

Trắc nghiệm Hợp kim có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần 1 phần là Al2(SO4)3

→ kim loại ban đầu là Al.

Trắc nghiệm Hợp kim có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4

→ kim loại ban đầu là Mg.

Trắc nghiệm Hợp kim có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 13: Có các phát biểu sau:

(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. l.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

(1) Sai vì hợp kim thép (Fe-C) bị ăn mòn nhanh hơn sắt.

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai vì hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy thấp, ở khoảng 65oC.

→ Các phát biểu đúng: (2) và (3)

Câu 14: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,240

B. 1,680

C. 1,120

D. 2,688

Đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3.nFe + 3.nCr = 4.nO2

→ 3.(nFe + nCu) = 4.nO2

→ 3.0,1 = 4nO2

nO2 = 0,075 mol

→ V = 0,075.22,4 = 1,680 lít

Câu 15: Khi cho 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là

A. 25,32% K và 74,68% Na.

B. 26,33% K và 73,67% Na.

C. 27,33% K và 72,67% Na.

D. 28,33% K và 71,67% Na.

Đáp án: A

Giải thích:

nH2 = 0,15 mol

Bào toàn electron:

nNa + nK = 2.nH2 = 0, 3 (1)

Lại có: mNa + mK = 7,7

→ 23.nNa + 39.nK = 7,7 (2)

Từ (1) và (2) → nNa = 0,25 mol; nK = 0,05 mol

%mNa = 0,25.237,7.100 = 74,68%

%mK = 0,05.397,7.100 = 25,32%

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

B. Không có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim

C. Hay bị gỉ, mềm, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt

D. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa hai kim loại cơ bản

Đáp án: A

Giải thích:

Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

Câu 17: Để xác định hàm lượng C trong một mẫu họp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu

Công thức hoá học của loại hợp kim trên là

A. FeC.

B. FeC2.

C. FeC3.

D. Fe3C.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt số mol Fe và C trong hợp kim lần lượt là x và y (mol).

Vậy m = 56x + 12y

Phản ứng xảy ra khi nung hợp kim này trong không khí:

3Fe + 2O2to Fe3O4x                        2x3mol

C + O2 to CO2y    ymol

Sau phản ứng có 23x mol O2 thêm vào và y mol C tách ra khỏi chất rắn

Khối lượng tăng thêm là: 23x.32 – 12y (gam)

Theo đề ta có:

23x.3212y56x+12y.100 = 28,89%

→ x : y = 3 : 1

Vậy công thức hợp kim là Fe3C.

Câu 18: Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 81% Al và 19% Ni

B. 82% Al và 18% Ni

C. 83% Al và 17% Ni

D. 84% Al và 16% Ni.

Đáp án: B

Giải thích:

Giả sử trong hợp kim Al-Ni, có 10 mol Al → có 1 mol Ni

mhợp kim = 10.27 + 1.58 = 328 (gam)

%mAl = 10.27328.100 = 82%

%mNi = 100% - 82% = 18%

Câu 19: Hỗn hợp X gồm Ba và Cu. Khi cho X tác dụng với O2 dư thì khối lượng chất rắn tăng thêm 6,4g. Khi cho chất rắn thu được sau phản ứung tac dụng với H2 dư thì khối lượng chất rắn giảm 3,2g. Khối lượng của hỗn hợp là

A. 26,5g

B. 40,2g

C. 20,1g

D. 44,1g

Đáp án: B

Giải thích:

Hỗn hợp X tác dụng với O2 thu được chất rắn gồm: BaO và CuO

2Ba + O2 to 2BaO

2Cu + O2 to 2CuO

Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng của O2 tham gia phản ứng

nO2=6432 = 0,2 mol

n hh X = 2.nO2 = 0,4 mol

Chất rắn cho tác dụng với H2 thì chỉ có CuO tham gia phản ứng

CuO + H2 to Cu + H2O

Dựa vào phương trình ta thấy, khối lượng chất rắn giảm chính là lượng của oxi mất đi

nCuO = nO = 3,216

= 0,2 mol = nCu

→ nBa = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

Khối lượng chất rắn

X = 0,2.64 + 0,2.137 = 40,2g

Câu 20: Có 3 mẫu hợp kim: Cu-Ag; Cu-Al; Cu-Zn. Chỉ dùng 1 dung dịch axit thông dụng và 1 dung dịch bazơ thông dụng nào sau đây để phân biệt được 3 mẫu hợp kim trên?

A. HCl và NaOH.

B. HNO3 và NH3.

C. H2SO4 và NaOH.

D. H2SO4 loãng và NH3

Đáp án: D

Giải thích:

Ta sử dụng dung dịch H2SO4 loãng và NH3

- Hòa tan từng mẫu hợp kim vào dung dịch H2SO4 loãng

+ Hợp kim không bị hòa tan trong H2SO4 loãng là Cu-Ag

+ Hợp kim bị hòa tan môt phần, có khí thoát ra là: Cu-Al; Cu-Zn

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

- Nhỏ tiếp NH3 dư vào sản phẩm tạo thành ở hai mẫu Cu-Al ; Cu-Zn.

+ Xuất hiện kết tủa và kết tủa không tan: Cu-Al

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

Do NH3 là bazơ yếu nên không hòa tan được Al(OH)3

+ Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan: Cu-Zn

ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Câu 21: So với nguyên tử phi kim cùng một chu kì, nguyên tử kim loại:

A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn

B. Thường có năng lượng ion hóa nhỏ hơn

C. Thường dễ nhận eletron trong các phản ứng hóa học

D. Thường có số electron ở phân lớp ngoài cùng nhiều hơn

Đáp án: B

Giải thích:

Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ nhất ra khỏi trạng thái cơ bản.

Trong một chu kì ,theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, lực liên kết giữa hạt nhân và các electron cũng tăng, làm cho năng lượng ion hóa thứ nhất cũng tăng.

→ Năng lượng ion hóa của kim loại nhỏ hơn của phi kim

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lương ion hóa, độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần.

Câu 22: Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (2% - 5%) và một số nguyên tố khác: 1-4% Si; 0,3 -5% Mn; 0,1 - 2% P; 0,01-1% S. Hợp kim đó là

A. amelec

B. thép

C. gang

D. đuyra

Đáp án: C

Giải thích:

Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn, S,...

Gang cứng và giòn hơn sắt.

Câu 23: Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là

A. 27,9% Zn và 72,1% Fe

B. 26,9% Zn và 73,1% Fe

C. 25,9% Zn và 74,1% Fe

D. 24,9% Zn và 75,1% Fe

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình ion thu gọn của phản ứng

Zn + 2H+ → Zn2+ + H2

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

nH2 = 0,04 mol

Gọi x và y là số mol của Zn và Fe

Theo bài ra: mZn + mFe = 2,33

→ 65x + 56y = 2,33 (1)

Bảo toàn electron:

2.nZn + 2.nFe = 2.

→ nZn + nFe = 0,04 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,01; y = 0,03

Phần trăm về khối lượng về khối lượng của hợp kim này là:

%mZn = 0,01.652,33.100 = 27,9%;

%mFe = 100% - 27,9% = 72,1%

Câu 24: Cho một mẫu hợp kim K-Na tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

A. 150 ml

B. 75 ml

C. 60 ml

D. 30 ml

Đáp án: A

Giải thích:

nH2 = 0,15 mol

nOH = 2.nH2 = 0,3 mol

nOH=nH+= 0,3 mol

→ VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít

= 150 ml

Câu 25: Hòa tan 9,14 hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 gam chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đktc) là

A. 7,84 lít

B. 5,6 lít

C. 5,8 lít

D. 6,2 lít

Đáp án: A

Giải thích:

m rắn Y = mCu = 2,54 gam

→ mMg + mAl = 9,14 – 2,54 = 6,6 gam (1)

Lại có mAl = 4,5.mMg (2)

Từ (1) và (2)

→ mAl = 5,4 gam; mMg = 1,2 gam

→ nAl = 0,2 mol; nMg = 0,05 mol

Bảo toàn eletron:

3.nAl + 2.nMg = 2.nH2

→ 3.0,2 + 2.0,05 = 2.nH2

nH2= 0,35 mol

→ VX = 0,35.22,4 = 7,84 lít

Câu 26: Khi cho 100 gam hợp kim gồm Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định % khối lượng của Cr trong hợp kim

A. 13,2%

B. 12%

C. 7,8%

D. 6%

Đáp án: C

Giải thích:

mFe + mCr + mAl = 100

→ 56.nFe + 52.nCr + 27.nAl = 100 (1)

Số mol H2 tạo thành sau phản ứng với NaOH là: nH2 = 0,3 mol

Bảo toàn electron cho phản ứng kim loại với dung dịch kiềm (kim loại Fe, Cr không tan trong dung dịch kiềm)

3.nAl = 2.nH2 = 0,6 mol (2)

Số mol H2 tạo thành sau phản ứng với HCl là:

nH2 = 1,7 mol

Bảo toàn electron cho phản ứng kim loại với dung dịch HCl

2.nFe + 2nCr = 2.nH2 = 3,4 (3)

Từ (1), (2) và (3)

→ nFe = 1,55 mol;

nCr = 0,15 mol; nAl = 0,2 mol

%mCr = 0,15.52100.100 = 7,8%

Câu 27: Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

A. dung dịch NaOH

B. dung dịch HCl

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch MgCl2

Đáp án: A

Giải thích:

Sử dụng NaOH để phân biệt

- Hợp kim tan một phần trong NaOH dư: Fe-Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Hợp kim tan hoàn toàn trong NaOH dư: K-Na

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Hợp kim không tan trong NaOH dư: Cu-Mg

Câu 28: Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là

A. Cu3Zn2

B. Cu2Zn3

C. Cu2Zn

D. CuZn2

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức hóa học của hợp kim là CuxZny

→ x : y = %mCu64:%mZn65

=59,6364:40,3765

→ x : y = 3 : 2

→ Công thức hóa học của hợp kim là Cu3Zn2

Câu 29: Cho 2,8 gam bột Fe và 0,81 gam bột Al vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2

A. 0.3M.

B. 0,5M.

C. 0,6M.

D. 1M.

Đáp án: B

Giải thích:

Kim loại nào có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước.

→ Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z mol

Ta có: 108x + 64y + 56z = 8,12 (1)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe = nH2 = 0,03 mol

→ z = 0,03 mol (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

108x + 64y = 6,44 (3)

nAl ban đầu = 0,03 mol;

nFe ban đầu = 0,05 mol

→ nFe phản ứng = 0,05 – 0,03

= 0,02 mol

nAl phản ứng = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

n e nhường = n e nhận

3.nAl phản ứng + 2.nFe phản ứng = nAg + 2.nCu

→ 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 = x + 2y (4)

Từ (3) và (4) suy ra: x = 0,03, y = 0,05

CCu(NO3)2=0,050,1 = 0,5 M

Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hợp kim có tính dẫn điện

B. Hợp kim có tính dẫn nhiệt

C. Hợp kim có tính dẻo

D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần

Đáp án: D

Giải thích:

Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều so với các kim loại thành phần

- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim do trong hợp kim vẫn có các electron tự do.

- Tuy nhiên tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần do mật độ eletron tự do trong hợp kim giảm đi rõ rệt.

- Có độ cứng cao hơn so với các kim loại thành phần do có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi về thành phần của ion trong mạnh tinh thể.

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ăn mòn kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Điều chế kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất của kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm có đáp án

1 5,758 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: