TOP 40 câu Trắc nghiệm Lipit (có đáp án 2024) - Hóa học 12
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 2: Lipit có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2: Lipit
Bài 1: Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
Đáp án: B
Giải thích:
3. Sai vì chất béo có thể là chất lỏng hoặc rắn.
5. Sai vì phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Bài 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Đáp án: D
Giải thích:
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Bài 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2 (có xúc tác)
B. dung dịch Br2
C. dung dịch NaOH
D. Cu(OH)2
Đáp án: D
Giải thích:
Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Triolein bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Triolein là chất béo không no nên có phản ứng cộng với H2 và Br2.
Bài 4: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?
A. tristearin
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. benzyl axetat
Đáp án: A
Giải thích:
Tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5
Xà phòng hóa:
Bài 5: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1 : 2 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,21%.
B. 80,74%.
C. 81,66%.
D. 80,24%.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi
- Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối → triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.
→ Sản phẩm xà phòng hóa:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
nNaOH = x + y = 15a (1)
mmuối = 304x + 278y = 86 (2)
- Khi đốt cháy E
Bảo toàn nguyên tố O:
Từ (1), (2) và (3)
→ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol
mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH
= 82,44 gam
maxit (E) = 15,88 gam
→ mtriglixerit = 82,44 – 15,88
= 66,56 gam
→ %mX = 80,74%
Bài 6: Chất nào sau đây là chất béo?
A. Glixerol.
B. Tripanmitin.
C. Etyl axetat.
D. Tinh bột.
Đáp án: B
Giải thích:
Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5.
Bài 7: Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, ) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 24,96 gam.
B. 16,60 gam.
C. 17,12 gam.
D. 16,12 gam.
Đáp án: B
Giải thích:
Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)3C3H5 (a mol); CH2 (b mol); H2 (-0,07 mol)
Nhận thấy:
→ X có 2 nối C = C và Y có 1 nối C = C
Gọi m, n lần lượt là tổng số C trong X và Y.
→ 0,02.m + 0,03.n = 2,65
→ 2m + 3n = 265
Mà
→ m = n = 53
→ X có công thức là:
(C17H31COO)(C15H31COO)2C3H5
Và Y có công thức là:
(C17H33COO)(C15H31COO)2C3H5
→ mX = 0,02.830 = 16,6 gam
Bài 8: Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
A. C17H35COONa.
B. C2H3COONa.
C. C17H33COONa
D. CH3COONa.
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 9: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 50,04 gam.
B. 53,40 gam.
C. 51,72 gam.
D. 48,36 gam.
Đáp án: A
Giải thích:
Quy đổi E thành HCOOH (a), và mol
Muối gồm
mmuối =
Muối gồm và
nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc
X là
Quy đổi E thành HCOOH (a), và mol
Muối gồm
mmuối =
Muối gồm và
nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc
X là
Bài 10: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa?
A. chủ yếu gốc axit béo không no
B. glixerol trong phân tử
C. chủ yếu gốc axit béo no.
D. gốc axit béo.
Đáp án: C
Giải thích: Hầu hết chất béo động vật ở thế rắn vì chứa gốc axit béo no.
Bài 11: Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?
A. Tách nước
B. Hiđro hóa
C. Đề hiđro hóa
D. Xà phòng hóa.
Đáp án: B
Giải thích:
Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng hiđro hóa.
Bài 12: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm
B. Đun nóng glixerol với các axit béo
C. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm
D. Cả A, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Các phản ứng dùng để điều chế xà phòng:
+ Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm
+ Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm
Bài 13: Chọn phát biểu đúng?
A. Chất béo là triete của glixerol với axit.
B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
D. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
Đáp án: C
Giải thích:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Bài 14: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol
Đáp án: D
Giải thích:
Tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5.
Phản ứng xà phòng hóa:
Bài 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp?
A. Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
B. Đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn.
C. Xà phòng là hỗn hợp muối natri (kali) của axit béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa.
D. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxylic không bị kết tủa trong nước cứng.
Đáp án: A
Giải thích:
- Xà phòng được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
- Chất tẩy rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.
Bài 16: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:
A. C15H31COOH và C17H35COO H
B. C17H33COO H và C15H31COOH
C. C17H31COO H và C17H33COO H
D. C17H33COO H và C17H35COO H
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi công thức của lipit có dạng: R(R’)2 (COO)3C3H5
→ R+ 2R’ + 173 = 888
→ R + 2R’ = 715
→ R = 237 (C17H33-);
R’ = 239 (C17H35-)
→ Hai axit béo là C17H33COOH và C17H35COOH.
Bài 17: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.
C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn có tên là triglixerit.
Đáp án: C
Giải thích:
C sai vì:
- Dầu mỏ có thành phần hóa học phức tạp gồm các hiđrocacbon.
- Dầu ăn là triglixerit của glixerol và các axit béo.
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi k là độ bất bão hòa của X
Ta có:
→ Chất béo X có chứa 4 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon
Bài 19: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg
B. 0,184 kg
C. 0,89 kg
D. 1,84 kg
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi k là độ bất bão hòa của X
Ta có:
→ Chất béo X có chứa 4 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon
Bài 20: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6.
D. 7,5.
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 21: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím
B. nước và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Đáp án: A
Giải thích:
Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ dùng nước và quỳ tìm
- Triolein là chất béo không tan trong nước.
- Axit axetic, glixerol tan được trong nước.
+ Axit axetic làm quỳ hóa đỏ.
+ Glixerol không làm quỳ đổi màu.
Bài 22: Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C3H5COOC2H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Đáp án: A
Giải thích:
Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ dùng nước và quỳ tìm
- Triolein là chất béo không tan trong nước.
- Axit axetic, glixerol tan được trong nước.
+ Axit axetic làm quỳ hóa đỏ.
+ Glixerol không làm quỳ đổi màu.
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:
A. 108.
B. 106.
C. 102.
D. 104.
Đáp án: A
Giải thích:
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O
với x = y + 4a.
→
→ X chứa 1 liên kết C=C
→ X tạo bởi 1 axit béo không no và 2 axit béo no với glixerol.
Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic
→ Công thức của X là
(C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
→ Tổng số nguyên tử H trong X là 108.
Bài 24: Công thức của triolein là:
Đáp án: A
Giải thích:
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O
với x = y + 4a.
→
→ X chứa 1 liên kết C=C
→ X tạo bởi 1 axit béo không no và 2 axit béo no với glixerol.
Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic
→ Công thức của X là
(C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
→ Tổng số nguyên tử H trong X là 108.
Bài 25: Dãy gồm các axit béo là
A. axit axetic, axit acrylic, axit stearic.
B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic.
C. axit axetic, axit stearic, axit fomic.
D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic.
Đáp án: D
Giải thích:
Axit béo là axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 24C) không phân nhánh.
Các axit béo là axit panmitic, axit oleic, axit stearic.
Bài 26: Xà phòng 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 19,12.
B. 18,36.
C. 19,04.
D. 14,68.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
a = mX + mNaOH – mglixerol
= 17,8 + 0,06. 40 – 0,02.92
=18,36 gam
Bài 27: Công thức phân tử của triolein là:
A. C57H110O6.
B. C57H98O6.
C. C51H98O6.
D. C57H104O6.
Đáp án: D
Giải thích:
Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5
→ Công thức phân tử của triolein là C57H104O6.
Bài 28: Mỡ tự nhiên là:
A. Este của axit stearic (C17H35COOH).
B. Muối của axit béo.
C. Este của axit panmitic (C15H31COOH).
D. Hỗn hợp các trieste của các axit béo khác nhau.
Đáp án: D
Giải thích:
Mỡ tự nhiên là hỗn hợp các trieste của các axit béo khác nhau.
Bài 29: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
A. Ancol.
B. Hiđrocacbon thơm.
C. Este.
D. Andehit.
Đáp án: D
Giải thích:
Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn.
Bài 30: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
A. Axit oleic
B. Glixerol
C. Axit stearic
D. Axit panmitic.
Đáp án: B
Giải thích:
Chất béo tổng quát:
Thủy phân chất béo ta luôn thu được glixerol C3H5(OH)3.
Bài 31: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A.0,20.
B. 0,15.
C. 0,30.
D. 0,18.
Đáp án: B
Bài 32: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,
C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
Đáp án: D
Bài 33: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
A.57,2.
B.52,6.
C. 53,2.
D. 42,6.
Đáp án: B
Bài 34: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím
B. nước và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Đáp án: A
Bài 35: Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH, Tính Khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?
A. 1,78 kg
B. 0,184 kg
C. 0,89 kg
D. 1,84 kg
Đáp án: B
Bài 36: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. Vì gây hại cho da tay.
C. Vì gây ô nhiễm môi trường.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: A
Bài 37: Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 3, 4, 5.
Đáp án: B
Bài 38: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6
D. 7,5.
Đáp án: B
Bài 39: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành
A. axit béo và glixerol
B. axit cacboxylic và glixerol
C. CO2 và H2O
D. NH3, CO2, H2O
Đáp án: A
Bài 40: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên của Z là :
A. axit linoleic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic
Đáp án: D
Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập este và chất béo có đáp án
Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án