TOP 40 câu Trắc nghiệm Peptit và protein (có đáp án 2024) - Hóa học 12

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 11: Peptit và protein có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12

1 8,640 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11: Peptit và protein

Bài 1: Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Gly-Gly.

B. Gly-Ala.

C. Ala-Ala-Gly.

D. Ala-Gly.

Đáp án: C

Giải thích:

Tripeptit tạo bởi 3 gốc amino axit

Bài 2: Số nhóm amino (–NH2) trong phân tử glyxin là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức cấu tạo của glyxin là:

2N-CH2-COOH.

Bài 3: Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Peptit trên tạo bởi 5 gốc αamino axit

→ Số liên kết peptit là 4.

Bài 4: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,8

B. 18,6

C. 20,8

D. 20,6

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 5: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

A. Gly-Val

B. Glucozơ

C. Ala-Gly-Val

D. metylamin

Đáp án: C

Giải thích:

A sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

B sai vì glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C đúng vì từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2

D sai vì metylamin không phản ứng với Cu(OH)2

Bài 6: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Có tối đa 4 đipeptit có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và valin.

Gồm: Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val và Val-Ala

Bài 7: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 127,5 gam

B. 118,5 gam

C. 237,0 gam

D. 109,5 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Chất rắn khan gồm ClH3N-CH2-COOH (1 mol) và CH3-CH(NH3Cl)-COOH (1 mol)

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 8: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 56,96 gam Ala, 64 gam Ala-Ala và 55,44 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 132,88

B. 223,48

C. 163,08

D. 181,2

Đáp án: C

Giải thích:

nAla=0,64mol;

nAlaAla=0,4mol;

nAlaAlaAla=0,24mol

Bảo toàn gốc Ala

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 109,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 90

B. 60

C. 120

D. 240

Đáp án: D

Giải thích:

- Đốt cháy Y

Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là a, b (mol).

Y tripeptit được tạo bởi từ 1 amino axit no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH

nN2=3nY2=0,3mol

nCO2nH2O=nN2nY

ab=0,30,244a+18b=109,8a=1,8b=0,8(mol)

Số nguyên tử C trong Y là

C=nCO2nY=1,80,2=9

→ Số nguyên tử C trong amino axit là 93=3

→ Amino axit cấu tạo nên X và Y là Ala

→ X là Ala-Ala

- Đốt cháy X

nCO2=6nX=2,4moln=2,4molm=2,4.100=240gam

Bài 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là

A. 103,44

B. 132,00

C. 51,72

D. 88,96

Đáp án: A

Giải thích:

m gam peptit + 1,2 mol NaOH

→ 144,96 gam muối khan + H2O.

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 11: Cho các phát biểu sau:

(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Đáp án: D

Giải thích:

(a) đúng

(b) đúng

(c) sai vì phân tử Gly-Ala-Gly có 2 liên kết peptit

(d) sai vì peptit phải tạo bởi các αamino axit

Bài 12: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc αamino axit.

Đáp án: A

Giải thích:

A sai vì đipeptit mạch hở chỉ có 1 liên kết peptit.

Bài 13: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

A. Ala-Gly.

B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly-Gly.

D. Gly-Ala-Gly.

Đáp án: A

Giải thích:

Đipeptit không có phản ứng màu biure.

→ Ala-Gly không có phản ứng màu biure.

Bài 14: Phân tử khối của peptit Ala-Gly là

A. 164

B. 160

C. 132

D. 146

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử khối của peptit Ala-Gly là: M=89+7518=146

Bài 15: Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,84

B. 9,98

C. 9,44

D. 8,90

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 16: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 6,53

B. 5,06

C. 8,25

D. 7,25

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi nX = a mol

→ nNaOH = 3a mol;

nnước = nX = a mol

- Khi thủy phân bằng NaOH

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Khi thủy phân bằng dung dịch HCl

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 17: Cho một pentapeptit (A) thỏa điều kiện: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các αamino axit gồm: 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Mặt khác khi thủy phân không hoàn toàn peptit A, ngoài thu được các αamino axit thì còn thu được 2 đipeptit là Ala-Gly; Gly-Ala và 1 tripeptit là Gly- Gly-Val. Công thức cấu tạo của A là

A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.

B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

C. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Đáp án: B

Giải thích:

Số lượng gốc Gly trong A là 31=3

Số lượng gốc Ala trong A là 11=3

Số lượng gốc Val trong A là 11=3

Thủy phân không hoàn toàn peptit A thu được Ala-Gly; Gly-Ala; Gly- Gly-Val

→ peptit A là Gly-Ala-Gly-Gly-Val

Bài 18: Chất có phản ứng màu biure là

A. saccarozơ

B. anbumin (protein)

C. tinh bột

D. chất béo

Đáp án: B

Giải thích:

Từ tripeptit trở lên và protein có phản ứng màu biure.

Bài 19: Peptit có công thức cấu tạo như sau:

H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH[CH(CH3)2]COOH.

Tên gọi đúng của peptit trên là

A. Ala-Ala-Val.

B. Ala-Gly-Val.

C. Gly-Ala-Gly.

D. Gly-Val-Ala.

Đáp án: B

Giải thích:

Tên gọi đúng của peptit trên là Ala-Gly-Val.

Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.

B. 10.

C. 30.

D. 40.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bài 21: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Số đipeptit mạch hở chứa Gly là: Gly-Ala và Ala-Gly.

Bài 22: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do

A. phản ứng thủy phân của protein.

B. phản ứng màu của protein.

C. sự đông tụ của lipit.

D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Đáp án: D

Giải thích:

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nỗi lên là do sự đông tụ của protein khi đun nóng.

Bài 23: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.

Đáp án: A

Giải thích:

A sai vì lysin chứa 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên làm quỳ tím chuyển xanh.

Bài 24: Từ m gam αaminoaxit X (có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 3,56

B. 5,34

C. 4,55

D. 3,0

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

2XXX+H2O2X                                                  18mgam                  9mX

Đốt cháy m1 đipeptit Y thu được 3,24 gam nước

→ Bảo toàn H:

Khi đốt cháy m gam X

mH2O=9mX+3,24(gam) (1)

4XXXXX+3H2O4X                                                                                  54mgam                                             13,5mX

Đốt cháy m2 tetrapeptit Z thu được 2,97 gam nước

→ Bảo toàn H:

Khi đốt cháy m gam X

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Nếu X là glyxin

→ m = 0,06.75 = 4,5 gam

+ Nếu X là alanin

→ m = 0,06.89 = 5,34 gam

+ Nếu X là valin

→ m = 0,06.117 = 7,02 gam

→ Chọn đáp án m = 5,34 gam.

Bài 25: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein các gốc αamino axit gắn với nhau bằng liên kết

A. glicozit

B. peptit

C. amit

D. hiđro

Đáp án: B

Giải thích:

Trong phân tử protein các gốc αamino axit gắn với nhau bằng liên kết peptit.

Bài 26: Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại

A. pentapepit.

B. đipetit.

C. tetrapeptit.

D. tripetit.

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Peptit và protein có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bảo toàn khối lượng:

302=89n(n1).18

n=4

X là tetrapeptit

Bài 27: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

A. màu vàng.

B. màu da cam.

C. màu đỏ.

D. màu tím.

Đáp án: D

Giải thích:

Phản ứng giữa protein với Cu(OH)2 hay còn gọi là phản ứng màu biure.

Phản ứng màu biure cho màu tím đặc trưng.

Bài 28: Thủy phân đến cùng protein thu được

A. các amino axit giống nhau.

B. các α−amino axit.

C. các chuỗi polipeptit.

D. các amino axit khác nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì các protein được cấu thành từ các αamino axit nên khi thủy phân đến cùng protein ta sẽ thu được các αamino axit.

Bài 29: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai αamino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là

A. Ala-Gly.

B. Val-Gly.

C. Gly-Val.

D. Val-Ala.

Đáp án: A

Giải thích:

nNa9,7.23,71%23=0,1mol

npeptit=0,1mol

Giả sử muối X là muối mononatri có dạng (H2N)aRCOONa

Mmuối X = 9,70,1=97

16a+R+67=9716a+R=30a=1;R=14

→ X là H2N–CH2COONa

→ X là muối của glyxin.

→ Mđipeptit = 14,60,1=146

Phân tử khối của amino axit còn lại là:

146 = 89 + M -18

→ M = 75 (glyxin)

→ Tên viết tắt của đipeptit là Ala–Gly

Bài 30: Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là

A. 56,7.

B. 57,6.

C. 54,0.

D. 55,8.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt nAla–Gly–Ala–Val–Gly = a (mol) và nGly–Ala–Gly = b (mol).

Bảo toàn gốc glyxin:

2a+2b=3075=0,4 (1)

Bảo toàn gốc alanin:

2a+b=26,789=0,3 (2)

Từ (1) và (2)

→ a = b = 0,1 mol

→ m = 0,1.373 + 0,1.203

= 57,6 gam

Bài 31: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit thu được

nαamino axit=3+1=4mol.

→ Số gốc amino axit là 41=4

→ Peptit đã thủy phân là tetrapeptit

→ Số liên kết peptit có trong X là:

4 – 1 = 3

Các câu hỏi Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án

Trắc nghiệm Đại cương về polime có đáp án

Trắc nghiệm Vật liệu polime có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập: Polime và vật liệu polime có đáp án

Trắc nghiệm Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại có đáp án

1 8,640 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: