Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8 (mới 2024 + Bài Tập): Nhiễm sắc thể
Tóm tắt lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 9 Bài 8.
Lý thuyết Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể
I. TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
- Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), NST tồn tại thành cặp tương đồng (giống nhau về hình thái và kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ mẹ, 1 NST có nguồn gốc từ bố.
Cặp NST tương đồng
- Do NST tồn tại thành cặp tương tương đồng nên các gen trên NST cũng tồn tại thành cặp tương ứng.
- Người ta phân biệt bộ NST lưỡng bội và NST đơn bội:
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính.
Bộ NST ruồi giấm
- Tế bào của mỗi sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài.
- Trong quá trình phân chia tế bào, NST có sự biến đổi hình thái thông qua các mức độ duỗi và đóng xoắn. Tại kì giữa, NST co xoắn cực đại (chiều dài 0,5 đến 50 µm, đường kính từ 0,2 đến 2 µm) và có hình thái đặc trưng như hình hạt, hình que, hình chữ V.
II. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
- Cấu trúc hiển vi của NST được thể hiện rõ nhất ở kì giữa. Ở kì này, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất). Mỗi crômatit bao gồm chủ yếu là 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
- Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự đặc biệt:
+ Tâm động: là điểm đính NST với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
+ Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
+ Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi.
III. CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ
NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào:
- Có chức năng lưu trữ thông tin di truyền: NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.
- Có chức năng bảo quản thông tin di truyền: Thông tin di truyền trên NST được bảo quản nhờ cấu trúc ADN liên kết với prôtêin histôn và các vùng trình tự đầu mút của NST.
- Có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: Sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST → các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể
Câu 1: NST là gì?
A. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào.
B. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
C. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
D. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào.
Đáp án: C
Giải thích: NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
Câu 2: Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố.
B. Một từ bố, một từ mẹ.
C. Từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: B
Giải thích: Trong cặp NST tương đồng, hai chiếc NST có nguồn gốc là 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
Câu 3: Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bô NST đặc trưng ( với số lượng và hình thái xác định)
D. Cả A và B đúng
Đáp án: C
Giải thích: Tính chất đặc trưng của NST là: NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào và bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?
A. Crômatit chính là NST đơn.
B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.
C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit đính nhau tại tâm động.
D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
Đáp án: A
Giải thích: Cromatit là một cặp nhiễm sắc tử chị em, đính với nhau ở tâm động và được chia thành hai cánh.
Câu 5: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là?
A. Protein và sợi nhiễm sắc.
B. Protein histon và axit nucleic.
C. Protein và ADN.
D. Protein anbumin và axit nucleic.
Đáp án: B
Giải thích: NST được cấu tạo từ hai thành phần chủ yếu là protein histon và axit nucleic.
Câu 6: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi các yếu tố nào?
A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
B. Số lượng, hình thái NST.
C. Số lượng, cấu trúc NST.
D. Số lượng không đổi.
Đáp án: A
Giải thích: Bộ NST của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng, cấu trúc NST và không loài nào giống loài nào.
Câu 7: Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại trong hình dạng nào?
A. Từng cặp tương đồng (giống nhau về hình thái, kích thước).
B. Từng cặp không tương đồng.
C. Từng chiếc riêng rẽ.
D. Từng nhóm.
Đáp án: A
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ NST?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. Hình thái và kích thước NST.
C. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.
D. Sự nhân đôi, phân li, tổ hợp.
Đáp án: D
Giải thích: NST có thể phân li, tổ hợp theo nhiều cách khác nhau mà không có quy tắc cụ thể.
Câu 9: Tâm động là gì?
A. Tâm động là nơi chia NST thành 2 cánh.
B. Tâm động là điểm dính NST với sợi tơ trong thoi phân bào.
C. Tâm động là nơi có kích thước nhỏ nhất của NST.
D. Tâm động là điểm dính NST với protein histon.
Đáp án: B
Giải thích: Tâm động là điểm dính NST với sợi tơ trong thoi phân bào.
Câu 10: Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng là gì?
A. NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.
B. NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C. NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Giải thích:
Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng là:
- NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.
- NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9 (sách mới)
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu 9 (sách mới) | Để học tốt Ngữ văn 9 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 9 (sách mới) | Giải bài tập Toán 9 Tập 1, Tập 2
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (sách mới) | Để học tốt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Vật Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9 (sách mới) | Giải bài tập Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Lý thuyết Công nghệ 9