Lý thuyết Sinh học 9 Bài 15 (mới 2024 + Bài Tập): ADN

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 9 Bài 15: ADN ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 9 Bài 15.

1 3041 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Sinh học 9 Bài 15: ADN

I. CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN

- ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một loại axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H,O, N P.

- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm µm và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC).

- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit. Đơn phân của ADN có 4 loại nuclêôtit: ađênin (A), timin (T), xitôzin (X), guanin (G). Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 15: ADN (ảnh 1)

Cấu tạo của nuclêôtit cấu tạo nên ADN

- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo chiều dọc tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 15: ADN (ảnh 1)

Sự khác nhau trong thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của 4 loại nuclêôtit quy định tính đa dạng và đặc thù của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.

- ADN trong tế bào chủ yếu tập trung trong nhân và có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi loài. Trong giao tử, hàm lượng ADN giảm đi một nửa và sau thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi trong hợp tử.

II. CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN

Năm 1953, J.Oatxơn và F.Crick đã công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN. Theo mô hình J.Oatxơn và F.Crick đã công bố:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 15: ADN (ảnh 1)

- ADN là 1 chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ.

- Các nuclêôtit giữa 2 mch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) bằng liên kết hiđrô tạo thành cặp: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđ và ngược lại. Do đó:

+ Khi biết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch đơn kia.

+ Trong phân tử ADN ta có: A = T, X = G và A + G = T + X. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.

- ADN xoắn có tính chất chu kì. Mỗi chu kì dài 34A° gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20A°.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15: ADN

Câu 1: (NB) Tên gọi đầy đủ của phân tử ADN là

A. axit đêôxiribônuclêic.

B. axit ribônuclêic.

C. axit nuclêic.

D. nuclêôtit.

Đáp án: A

Giải thích: Tên gọi đầy đủ của phân tử ADN là axit đêôxiribônuclêic.

Câu 2: (NB) Axit đêôxiribônuclêic (ADN) được cấu tạo từ những loại nguyên tố nào?

A. C, H, O, S.

B. C, H, O, N, Cl.

C. C, H, O, N, Br.

D. C, H, O, N, P.

Đáp án: D

Giải thích:

ADN là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 có đáp án - ADN (ảnh 1)

Câu 3: (NB) Đơn vị cấu tạo nên ADN là

A. axit ribônuclêic.

B. axit đêôxiribônuclêic.

C. axit amin.

D. nuclêôtit.

Đáp án: D

Giải thích:

ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với mỗi đơn phân là một nuclêôtit. Có 4 loại nuclêôtit là A, T, X, G.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 có đáp án - ADN (ảnh 1)

Câu 4: (NB) Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là

A. A, U, G, X.

B. A, T, G, X.

C. A, D, R, T.

D. U, R, D, X.

Đáp án: B

Giải thích: 4 loại đơn phân cấu tạo ADN gồm: ađênin (A), timin (T), xitôzin (X) và guanin (G).

Câu 5: (TH) Điều nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN?

A. Là một bào quan trong tế bào.

B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật.

C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: C

Giải thích:

- ADN là đại phân tử hữu cơ, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micrômet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.

- A sai vì ADN không phải là một bào quan mà là một loại đại phân tử hữu cơ.

- B sai vì ADN là vật chất di truyền của cả thực vật và động vật.

Câu 6: (NB) Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng

A. 20 Å và 34 Å.

B. 34 Å và 10 Å.

C. 3,4 Å và 34 Å.

D. 3,4 Å và 10 Å.

Đáp án: A

Giải thích: Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å. Đường kính vòng xoắn là 20 Å.

Câu 7: (NB) Watson và F. Crick mô tả chiều xoắn của phân tử ADN là

A. chiều từ trái sang phải.

B. chiều từ phải qua trái.

C. cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ.

D. xoắn theo mọi chiều khác nhau.

Đáp án: A

Giải thích: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 8: (NB) Hai mạch đơn pôlynuclêôtit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết nào?

A. Liên kết cộng hóa trị giữa axit phosphoric của nuclêôtit mạch đơn này với nuclêôtit của mạch đơn kia.

B. Liên kết hiđrô giữa axit phosphoric của nuclêôtit mạch đơn này với đường của nuclêôtit mạch đơn kia.

C. Liên kết hiđrô giữa các base nitric của mạch đơn này với base nitric mạch đơn kia theo nguyên tắc bổ sung (A – G, T – X).

D. Liên kết hiđrô giữa các base nitric của mạch đơn này với base nitric mạch đơn kia theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).

Đáp án: D

Giải thích: Hai mạch đơn pôlynuclêôtit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa các base nitric của mạch đơn này với base nitric mạch đơn kia theo ngyên tắc bổ sung (A – T, G – X).

Câu 9: (TH) Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?

1. A + G = T + X

2. A + T = G + X

3. A = T; G = X

4. A + T + G = A + X + T

5. A + X + T = G + X + T

A. 1, 2, 3.

B. 1, 3, 4.

C. 2, 3, 4.

D. 3, 4, 5.

Đáp án: B

Giải thích: Trong phân tử ADN mạch kép, nguyên tắc bổ sung cho thấy A liên kết T, G liên kết với X dẫn tới A = T; G = X ↔ A + G = T + X hay A + T + G = A + X + T.

Câu 10: (TH) Một đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

- A - T - G - X - T - A - G - T - X -

Hãy chọn đoạn mạch bổ sung với nó.

A. - U - T - G - X - T - U - G - T - X -

B. - T - A - G - X - A - T - G - A - X -

C. - T - A - X - G - A - T - X - A - G -

D. - A - X - T - A - G - X - T -G - T -

Đáp án: C

Giải thích:

Áp dụng nguyên tắc bổ sung (A – T và G – X) để tìm đoạn mạch bổ sung:

Mạch gốc: - A - T - G - X - T - A - G - T - X -

Mạch bổ sung: - T - A - X - G - A - T - X - A - G -

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 14: Thực hành: quan sát hình thái nhiễm sắc thể

Lý thuyết Bài 16: ADN và bản chất của gen

Lý thuyết Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Lý thuyết Bài 18: Cấu trúc prôtêin

Lý thuyết Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

1 3041 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: