Lý thuyết Sinh học 9 Bài 49 (mới 2024 + Bài Tập): Quần xã sinh vật

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 9 Bài 49.

1 3,702 21/12/2023


Lý thuyết Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật

Bài giảng Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật

I. THẾ NÀO LÀ MỘT QUẦN XÃ SINH VẬT?

- Khái niệm quần xã sinh vật: Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian xác định.

- Ví dụ:

- Trong quần xã, các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau (quan hệ cùng loài, quan hệ khác loài) như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.

II. NHỮNG DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT QUẦN XÃ

- Quần xã có đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật:

+ Số lượng các loài được đánh giá qua những chỉ số về độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp.

+ Thành phần các loài sinh vật được thể hiện qua việc xác định loài ưu thế, loài đặc trưng.

Đặc điểm

Các chỉ số

Thể hiện

Số lượng các loài trong quần xã

Độ đa dạng

Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

Độ nhiều

Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.

Độ thường gặp

Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.

Thành phần loài trong quần xã

Loài ưu thế

- Là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

- Ở quần xã trên cạn, thực vật có hạt thường là loài ưu thế vì chúng có số lượng nhiều, cung cấp thức ăn và nơi ở cho nhiều loài khác.

Loài đặc trưng

- Là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.

- Ví dụ: cá cóc Tam Đảo là loài đặc trưng có ở rừng mưa nhiệt đới Tam Đảo, cây tràm là loài đặc trưng có nhiều ở quần xã rừng U Minh.

III. QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ

- Nhân tố môi trường (vô sinh + hữu sinh) luôn ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự thay đổi.

+ Ví dụ về tác động của nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến quần xã: Quần xã vùng lạnh thay đổi theo mùa rõ rệt (vào mùa đông, cây rụng lá, chim và nhiều loài động vật di trú để tránh màu đông giá lạnh).

+ Ví dụ về tác động của nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến quần xã: Cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến số lượng chim ăn sâu cũng tăng theo. Tuy nhiên, khi số lượng sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm.

Quan hệ giữa số lượng sâu và số lượng chim sâu

- Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.

- Dưới tác động của ngoại cảnh, sinh vật dần dần hình thành các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.

Bọ lá có hình dạng giống chiếc lá để dễ dàng ngụy trang ẩn nấp

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật

Câu 1: (NB) Quần xã sinh vật là

A. tập hợp các sinh vật cùng loài.

B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài.

C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.

D. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên.

Đáp án: C

Giải thích:

Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có các điều kiện sinh thái tương tự nhau, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất.

Câu 2: (NB) Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?

A. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một khu rừng.

B. Tập hợp những loài sinh vật sống trong một hồ tự nhiên.

C. Tập hợp những con chuột trong một đàn chuột đồng.

D. Tập hợp những con cá sống trong một ao cá.

Đáp án: C

Giải thích:

Một đàn chuột đồng không phải là quần xã sinh vật mà là một quần thể.

Câu 3: (NB) Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật.

B. tập hợp nhiều cá thể sinh vật.

C. gồm các sinh vật trong cùng một loài.

D. gồm các sinh vật khác loài.

Đáp án: B

Giải thích:

Quần thể sinh vật và quần xã sinh vật đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật.

Câu 4: (TH) Đặc điểm nào có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật?

A. Có số cá thể cùng một loài.

B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định.

C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật.

D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản.

Đáp án: C

Giải thích:

Quần xã là tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật còn quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.

Câu 5: (NB) Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

A. Số lượng các loài trong quần xã.

B. Thành phần loài trong quần xã.

C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã.

D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã.

Đáp án: D

Giải thích:

Quần xã có những đặc trưng cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.

Câu 6: (NB) Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở chỉ số nào sau đây?

A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung.

B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung.

C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung.

D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.

Đáp án: D

Giải thích:

Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.

Câu 7: (NB) Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở

A. mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã.

B. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

C. sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã.

D. biến động về mật độ cá thể trong quần xã.

Đáp án: B

Giải thích:

Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.

Câu 8: (NB) Độ nhiều của quần xã thể hiện ở

A. khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên.

B. tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống.

C. mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.

D. mức độ di cư của các cá thể trong quần xã.

Đáp án: C

Giải thích:

Độ nhiều của quần xã thể hiện ở mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.

Câu 9: (NB) Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã là

A. độ đa dạng.

B. độ nhiều.

C. độ thường gặp.

D. độ tập trung.

Đáp án: C

Giải thích:

Độ thường gặp thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã.

Câu 10: (NB) Trong quần xã loài ưu thế là loài

A. có số lượng ít nhất trong quần xã.

B. có số lượng nhiều trong quần xã.

C. phân bố nhiều nơi trong quần xã.

D. có vai trò quan trọng trong quần xã.

Đáp án: D

Giải thích:

Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 50: Hệ sinh thái

Lý thuyết Bài 51-52: Thực hành: Hệ sinh thái

Lý thuyết Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường

Lý thuyết Bài 54: Ô nhiễm môi trường

Lý thuyết Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

1 3,702 21/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: