Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1 (mới 2024 + Bài Tập): Menđen và di truyền học

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và di truyền học ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 9 Bài 1.

1 10,538 21/12/2023
Tải về


Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: Menđen và di truyền học

I. DI TRUYỀN HỌC

1. Khái niệm di truyền và biến dị

- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

→ Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản.

2. Đối tượng nghiên cứu của di truyền học

- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

3. Ý nghĩa của di truyền học

- Là nghành mũi nhọn trong di truyền học hiện đại.

- Là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống.

- Có vai trò lớn lao trong Y học.

- Có tầm quan trọng trong Công nghệ sinh học hiện đại.

II. MENĐEN – NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: menđen và di truyền học (ảnh 1)

Grêgo Menđen (1822 – 1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.

1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen

- Menđen đã tiến hành thí nghiệm trên nhiều loại đối tượng nhưng công phu và hoàn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan.

- Những đặc điểm thuận lợi của đậu Hà Lan:

+ Thụ phấn nghiêm ngặt → dễ tạo dòng thuần và thực hiện các phép lai theo ý muốn.

+ Các tính trạng biểu hiện có sự tương phản → dễ theo dõi.

+ Vòng đời ngắn → nhanh có kết quả, ít chi phí.

+ Số lượng đời con lớn → các kiểu hình có cơ hội biểu hiện.

- 7 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: menđen và di truyền học (ảnh 1)

2. Phương pháp nghiên cứu của Menđen

Menđen đã sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai, có nội dung cơ bản như sau:

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số tính trạng thuần chủng tương phản.

- Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

- Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.

- Rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

→ Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học.

III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC

1. Một số thuật ngữ

- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, khả năng chịu hạn tốt,…

- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp,…

- Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định tính trạng màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.

- Giống (dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

- Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Trên thực tế, khi nói đến kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tâm.

- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. Thông thường, khi nói đến kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liên quan tới tính trạng đang được quan tâm.

2. Một số kí hiệu

- P: cặp bố mẹ xuất phát.

- x : kí hiệu phép lai.

- G: giao tử.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 1: menđen và di truyền học (ảnh 1)

- F: thế hệ con. Quy ước F1 là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ 2 được sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1;…

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1: Menden và di truyền học

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung như sau:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

A. 4 – 2 – 3 – 1.

B. 4 – 2 – 1 – 3.

C. 4 – 3 – 2 – 1.

D. 4 – 1 – 2 – 3.

Đáp án: B

Giải thích:

Phương pháp nguyên cứu của Menden được tiến hành theo tuần tự các bước là:

Tạo các dòng thuần bằng cách tự thụ phấn à lai các dòng thuần và phân tích kết quả các đời con à sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai à tiến hành các thí nghiệm chứng minh.

Câu 2: Dòng thuần là?

A. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp.

B. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình.

C. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội.

D. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn.

Đáp án: B

Giải thích: Dòng thuần là là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Câu 3: Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được gọi là?

A. Tính trạng lặn

B. Tính trạng tương ứng.

C. Tính trạng trung gian.

D. Tính trạng trội.

Đáp án: D

Giải thích: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ con lại F1

Câu 4: Tính trạng tương phản là?

A. Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.

B. Những tính trạng số lượng và chất lượng.

C. Tính trạng do một cặp alen quy định.

D. Các tính trạng khác biệt nhau.

Đáp án: A

Giải thích: Tính trạng tính phản là tính trạng để chỉ cùng loại đặc điểm nhưng biểu hiện trái ngược nhau (ví dụ: về màu của hạt đậu ta có cặp tính trạng tương phản là vàng và xanh).

Câu 5: Thể đồng hợp là?

A. Là các gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau

B. Là các gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau

C. Là hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng đều giống nhau

D. Cả A và B

Đáp án: B

Giải thích: Thể đồng hợp là sự giống nhau về các alen trong một cặp gen tương ứng.

Câu 6: Ý nghĩa của phép lai phân tích là:

A. Phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn

B. Phát hiện được thể dị hợp trong thực tế

C. Phát hiện được thể đồng hợp trong chọn giống

D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích: Phép lai phân tích giúp chúng ta phát hiện được tính trạng trội và tính trạng lặn và giúp phát hiện được thể đồng hợp trong thực tế.

Câu 7: Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì?

A. Thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.

B. Thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.

C. Thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.

D. Thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.

Đáp án: B

Giải thích: Khi sử dụng các cặp tính trạng tương phản đem lai sẽ giúp việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ diễn ra dễ dàng hơn.

Câu 8: Nội dung của di truyền học là?

A. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế của hiện tượng di truyền.

B. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền.

C. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

D. Nghiên cứu cơ sở vật chất, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.

Đáp án: C

Giải thích: Di truyền học là nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền.

Câu 9: Ý nghĩa của di truyền học là?

A. Cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống.

B. Có vai trò quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cung cấp giống cho con người.

Đáp án: C

Giải thích: Di truyền học vừa cung cấp cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống vừa có vai trò hết sức quan trọng đối với y học, công nghệ sinh học.

Câu 10: Theo Menđen, yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là gì?

A. Alen

B. Kiểu gen

C. Tính trạng

D. Nhân tố di truyền

Đáp án: D

Giải thích: Nhân tố di truyền là yếu tố có thể di truyền một cách trọn vẹn từ bố mẹ sang con.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Lai một cặp tính trạng

Lý thuyết Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

Lý thuyết Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)

Lý thuyết Bài 6: Thực hành

1 10,538 21/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: