Lý thuyết Sinh học 9 Bài 43 (mới 2024 + Bài Tập): Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 9 Bài 43.

1 13802 lượt xem


Lý thuyết Sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Bài giảng Sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

I. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

- Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50°C. Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.

- Nhiệt độ ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật.

- Dựa vào khả năng thích nghi với nhiệt độ, sinh vật được chia thành 2 nhóm:

+ Sinh vật biến nhiệt: Là những sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Thuộc nhóm này có các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát.

+ Sinh vật hằng nhiệt: Có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Thuộc nhóm này bao gồm các động vật có tổ chức cơ thể cao như chim, thú và con người.

1. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống thực vật

- Thực vật vùng nóng thường có lá xanh quanh năm, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.

- Thực vật vùng lạnh, về mùa đông, cây thường rụng lá, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày cách nhiệt.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống động vật

- Động vật vùng nóng thường có kích thước nhỏ hơn, các bộ phận thò ra như tai, đuôi, chi,… to hơn; động vật vùng lạnh có kích thước lớn hơn, lông dày và dài hơn, các bộ phận thò ra như tai, đuôi, chi,… nhỏ hơn.

- Một số động vật còn có tập tính lẩn tránh nơi quá nóng hoặc quá lạnh bằng cách: chui vào hang, ngủ đông hoặc ngủ hè,…

II. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

Độ ẩm không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

1. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống thực vật

Tùy khả năng thích nghi với độ ẩm, thực vật được chia thành 2 nhóm là thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn.

- Thực vật ưa ẩm:

+ Thực vật ưa ẩm sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như dưới tán rừng, ven bờ suối trong rừng,… thường có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.

+ Thực vật ưa ẩm sống nơi ẩm ướt nhưng nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng, hồ ao,… thường có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển.

→ Nhìn chung, những cây ưa ẩm này có khả năng điều tiết nước yếu, gặp điều kiện khô hạn như khi nắng nóng quá cây thoát nước nhanh nên bị héo.

- Thực vật ưa hạn:

+ Sống ở nơi thiếu nước thường xuyên.

+ Đặc điểm thích nghi của thực vật ưa hạn: có các cơ chế chống mất nước (lá tiêu giảm hoặc biến thành gai, phiến lá dài hẹp), dự trữ nước (thân có nhiều tế bào chứa nước, khi gặp mưa cây tích luỹ một lượng nước trong cơ thể, trong củ), lấy nước (rễ mọc sâu trong lòng đất, hoặc lan rộng để hấp thụ nước,...), trốn hạn (khi khô hạn lâu, hoạt động sinh lí của cây yếu, ban ngày lỗ khí đóng để hạn chế mất nước; hạt rụng xuống, ngủ nghỉ khi gặp điều kiện thuận lợi thì nảy mầm).

2. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống động vật

Tùy thuộc vào khả năng thích nghi với độ ẩm, động vật được chia thành 2 nhóm động vật ưa ẩm và động vật ưa khô.

- Động vật ưa ẩm:

+ Thường sống ở nơi ẩm ướt, nhu cầu về độ ẩm môi trường hoặc trong thức ăn cao.

+ Đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm: Một số loài có tập tính trốn hạn (vào mùa đông lạnh hoặc khi thiếu nước thì ếch nhái có thể ngủ thời gian dài trong hang hoặc vùi mình trong bùn ẩm ướt),…

- Động vật ưa khô:

+ Sống được ở nơi có độ ẩm thấp, thiếu nước lâu dài.

+ Một số đặc điểm thích nghi của động vật ưa khô: Có một số đặc điểm thích nghi như chống thoát hơi nước (giảm lỗ chân lông, bò sát có vảy sừng, phân khô, nước tiểu ít), chứa nước (tích luỹ nước dưới dạng mỡ (bướu ở lạc đà), ốc miệng có nắp chứa nước), lấy nước (chủ động tìm nguồn nước, sử dụng các loại nước như lạc đà sử dụng cả nước mặn), trốn hạn (khi thời tiết khô thì di trú đến nơi có độ ẩm cao và ổn định hoặc chuyển sang hoạt động về đêm,…).

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

Câu 1: (NB) Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng đến

A. sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước.

B. cấu tạo của rễ.

C. sự dài ra của thân.

D. hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lí và sự phân bố của thực vật.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng đến hình thái, cấu tạo, hoạt động sinh lý và sự phân bố của thực vật.

Câu 2: (NB) Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là

A. động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh.

B. động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt.

C. động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt.

D. động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt.

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm:

- Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

- Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.

Câu 3: (NB) Nhóm động vật nào dưới đây thuộc động vật biến nhiệt?

A. Bò sát, ếch, cá.

B. Bò, dơi, bồ câu.

C. Chuột, thỏ, ếch.

D. Rắn, thằn lằn, voi.

Đáp án: A

Giải thích:

Bò sát, ếch, cá thuộc động vật biến nhiệt.

Câu 4: (NB) Lớp động vật có cơ thể hằng nhiệt là

A. chim, thú, bò sát.

B. bò sát, lưỡng cư .

C. cá, chim, thú.

D. chim và thú.

Đáp án: D

Giải thích:

- Các động vật có tổ chức cao như: chim, thú và con người là động vật hằng nhiệt.

- Bò sát và cá là lớp động vật biến nhiệt.

Câu 5: (NB) Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh?

A. Gấu Bắc cực.

B. Chim én.

C. Hươu, nai.

D. Cừu.

Đáp án: A

Giải thích:

Gấu Bắc cực có tập tính ngủ đông khi nhiệt độ môi trường quá lạnh. Điều đó sẽ giúp gấu Bắc cực tiết kiệm năng lượng khi nguồn thức ăn trở nên khan khiếm → vượt qua được mùa đông khắc nghiệt.

Câu 6: (TH) Câu nào dưới đây có nội dung đúng?

A. Thú có lông sống ở vùng lạnh có bộ lông mỏng và thưa.

B. Chuột sống ở sa mạc vào mùa hè có màu trắng.

C. Gấu Bắc cực vào mùa đông có bộ lông trắng và dày.

D. Cừu sống ở vùng lạnh thì lông kém phát triển.

Đáp án: C

Giải thích:

Gấu Bắc cực vào mùa đông có bộ lông trắng và dày. Điều đó giúp gấu Bắc cực giữ ấm cơ thể đồng thời giúp chúng có màu sắc cơ thể hòa lẫn với môi trường (tuyết) để có thể săn mồi hoặc ẩn nấp tốt hơn.

Câu 7: (NB) Những cây sống ở vùng nhiệt đới, để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, lá có đặc điểm thích nghi nào sau đây?

A. Bề mặt lá có tầng cutin dầy.

B. Số lượng lỗ khí của lá tăng lên.

C. Lá tổng hợp chất diệp lục tạo màu xanh cho nó.

D. Lá tăng kích thước và có bản rộng ra.

Đáp án: A

Giải thích:

Để hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao, bề mặt lá có tầng cutin dầy.

Câu 8: (TH) Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?

A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.

B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.

C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.

D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

Đáp án: B

Giải thích:

Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày → Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.

Câu 9: (VD) Động vật đẳng nhiệt thích nghi với điều kiện nhiệt độ thấp theo quy tắc

A. tăng diện tích bề mặt cơ thể, tăng thể tích cơ thể.

B. giảm diện tích bề mặt cơ thể, tăng thể tích cơ thể.

C. tăng diện tích bề mặt cơ thể, giảm thể tích cơ thể.

D. giảm diện tích bề mặt cơ thể, giảm thể tích cơ thể.

Đáp án: B

Giải thích:

Động vật đẳng nhiệt thích nghi với điều kiện nhiệt độ thấp theo quy tắc giảm diện tích bề mặt cơ thể (tránh sự mất nhiệt do tiếp xúc trực tiếp với môi trường), tăng thể tích cơ thể (dự trữ năng lượng để tránh rét).

Câu 10: (VD) Chim và thú thường thay lông khi mùa đông tới bằng một lớp lông tơ dày; sóc tích trữ thức ăn để qua đông. Trên đây là hai hiện tượng phản ánh

A. sự phản ứng của sinh vật trước thay đổi đột ngột của môi trường.

B. sự ảnh hưởng của quy luật mùa đối với đời sống sinh vật.

C. đặc điểm đặc trưng của động vật trong môi trường sống.

D. sự thích nghi của sinh vật với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường sống.

Đáp án: D

Giải thích:

Chim và thú thường thay lông khi mùa đông tới bằng một lớp lông tơ dày; sóc tích trữ thức ăn để qua đông. Trên đây là hai hiện tượng phản ánh sự thích nghi của sinh vật với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường sống. Vào mùa đông, nhiệt độ xuống thấp, nguồn thức ăn khan hiếm nên động vật thường có tập tính thay lông dày để giữ ấm hoặc tích trữ thức ăn.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Lý thuyết Bài 45-46: Thực hành: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật

Lý thuyết Bài 47: Quần thể sinh vật

Lý thuyết Bài 48: Quần thể người

Lý thuyết Bài 49: Quần thể xã sinh vật

1 13802 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: