Lý thuyết Sinh học 9 Bài 48 (mới 2024 + Bài Tập): Quần thể người

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh học 9 Bài 48.

1 2,537 21/12/2023


Lý thuyết Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người

Bài giảng Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người

I. SỰ KHÁC NHAU GIỮA QUẦN THỂ NGƯỜI VỚI CÁC QUẦN THỂ SINH VẬT KHÁC

- Đặc điểm sinh học của quần thể người giống quần thể sinh vật khác: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong,...

- Đặc điểm sinh học chỉ có ở quần thể người: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá,…

- Con người có những đặc điểm sinh học khác với các quần thể sinh vật khác vì con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.

II. ĐẶC TRƯNG VỀ THÀNH PHẦN NHÓM TUỔI Ở MỖI QUẦN THỂ NGƯỜI

- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

+ Nhóm tuổi lao động và sinh sản: từ 15 đến 64 tuổi.

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.

- Có 2 dạng tháp dân số:

+ Tháp dân số trẻ (dạng phát triển): Tỉ lệ nhóm tuổi trẻ cao và nhóm tuổi già thấp → Tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.

+ Tháp dân số già (dạng ổn định): Tỉ lệ nhóm tuổi trẻ thấp và nhóm tuổi già cao → Tỉ lệ tăng trưởng dân số thấp.

a+b: Tháp dân số trẻ; c: Tháp dân số già

III. TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Trong thực tế, sự tăng giảm dân số thực còn chịu ảnh hưởng của sự di cư.

- Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí:

+ Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến nhiều hệ lụy: thiếu nơi ở, thiếu lương thực, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên,…

+ Để hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh, mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân số hợp lí và thực hiện pháp lệnh dân số nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội: số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của mỗi đất nước.

+ Nhà nước Việt Nam vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người

Câu 1: (NB) Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là

A. giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá.

B. giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.

C. văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh sản và tử vong.

D. hôn nhân, giới tính, mật độ.

Đáp án: B

Giải thích:

Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.

Câu 2: (NB) Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là

A. giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá.

B. sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế.

C. pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân.

D. tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản.

Đáp án: C

Giải thích:

Quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, xã hội.

Câu 3: (NB) Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản.

C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.

D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động.

Đáp án: A

Giải thích:

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

- Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi.

- Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên.

Câu 4: (NB) Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là

A. từ 15 đến dưới 20 tuổi.

B. từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

C. từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi.

D. từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.

Câu 5: (NB) Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là

A. đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

B. đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

C. đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

D. đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Tháp dân số trẻ có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 6: (NB) Tháp dân số già có đặc điểm là

A. đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

B. đáy trung bình, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

C. đáy rộng, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

D. đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh tháp xiên nhiều, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Tháp dân số già có đặc điểm là đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 7: (NB) Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau:

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 48 có đáp án - Quần thể người (ảnh 1)

Dạng tháp dân số già là

A. dạng a, b.

B. bạng b, c.

C. dạng b.

D. dạng c.

Đáp án: D

Giải thích:

Tháp dân số già có đặc điểm là đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao → Dạng tháp dân số già là dạng c.

Câu 8: (NB) Tháp dân số thể hiện đặc điểm gì?

A. Đặc trưng dân số của mỗi nước.

B. Thành phần dân số của mỗi nước.

C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước.

D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.

Câu 9: (NB) Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là

A. mật độ dân số trên một khu vực nào đó.

B. tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.

C. tỉ lệ giới tính.

D. mật độ và lứa tuổi trong quần thể người.

Đáp án: B

Giải thích:

Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.

Câu 10: (NB) Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do nguyên nhân nào?

A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau.

C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong.

D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 9 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 49: Quần thể xã sinh vật

Lý thuyết Bài 50: Hệ sinh thái

Lý thuyết Bài 51-52: Thực hành: Hệ sinh thái

Lý thuyết Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường

Lý thuyết Bài 54: Ô nhiễm môi trường

1 2,537 21/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: