Giải Toán 8 trang 82 Tập 2 Cánh diều

Với giải bài tập Toán 8 trang 82 Tập 2 trong Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 82 Tập 2.

1 256 lượt xem


Giải Toán 8 trang 82 Tập 2

Bài 2 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 75, chứng minh:

Bài 2 trang 82 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) ∆IAB ᔕ ∆IDC;

b) ∆IAD ᔕ ∆IBC.

Lời giải:

a) Ta có IAID=24=12;  IBIC=3,57=12. Suy ra IAID=IBIC=12.

Xét ∆IAB và ∆IDC có:

AIB^=DIC^ (đối đỉnh) và IAID=IBIC

Vậy ∆IAB ᔕ ∆IDC (c.g.c).

b) Ta có IAIB=23,5=47;  IBIC=47. Suy ra IAIB=IDIC=47.

Xét ∆IAD và ∆IBC có:

AID^=BIC^ (đối đỉnh) vàIAIB=IDIC

Vậy ∆IAD ᔕ ∆IBC (c.g.c).

Bài 3 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:

a) ∆ABD ᔕ ∆EBC;

b) DAB^=DEG^;

c) Tam giác DGE vuông.

Bài 3 trang 82 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Ta có ABEB=42=2;  BDBC=63=2. Suy ra ABEB=BDBC=2.

Xét∆ABD và ∆EBCcó:

ABD^=EBC^=90°ABEB=BDBC

Vậy ∆ABD ᔕ ∆EBC (c.g.c).

b) Do ∆ABD ᔕ ∆EBC (câu a), suy ra DAB^=CEB^ (hai góc tương ứng)

CEB^=DEG^ (đối đỉnh) nên DAB^=DEG^

c) Ta có DAB^+ADB^=90° (tổng hai góc nhọn của ∆ABD vuông tại B bằng 90°)

DAB^=DEG^ (câu b)

Suy ra DEG^+ADB^=90° hay DEG^+GDE^=90°

Xét ∆GDE có DEG^+GDE^+DGE^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra DGE^=180°DEG^+GDE^=180°90°=90°.

Vậy tam giác DGE vuông tại G.

Bài 4 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 77, chứng minh:

Bài 4 trang 82 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) ABC^=BED^;

b) BC ⊥ BE.

Lời giải:

Bài 4 trang 82 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) Ta có ABDE=24=12;   ACDB=2,55=12. Suy ra ABDE=ACDB=12.

Xét ∆ABC và ∆DEB có:

A^=D^  =90°;

ABDE=ACDB

Suy ra ∆ABC ᔕ ∆DEB (c.g.c).

Do đó ABC^=DEB^ (hai góc tương ứng).

b) Ta có DEB^+DBE^=90° (tổng hai góc nhọn của ∆BDE vuông tại D bằng 90°)

ABC^=DEB^ (câu a)

Suy ra ABC^+DBE^=90°

Lại có ABC^+CBE^+DBE^=180°

Nên CBE^=180°ABC^+DBE^=180°90°=90°.

Do đó BC ⊥ BE.

Bài 5 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho ∆ABC ᔕ ∆MNP.

a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh ∆ABD ᔕ ∆MNQ.

b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh ∆ABG ᔕ ∆MNK.

Lời giải:

Bài 5 trang 82 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) Vì ∆ABC ᔕ ∆MNP (giả thiết) nên ABC^=MNP^ABMN=BCNP

Vì D, Q lần lượt là trung điểm của BC và NP nên BD=12BC,  NQ=12NP

Do đó BDNQ=12BC12NP=BCNQ, suy ra ABMN=BDNQ  =BCNP

Xét ∆ABDvà ∆MNQ có:

ABD^=MNQ^ (do ABC^=MNP^);

ABMN=BDNQ

Suy ra ∆ABD ᔕ ∆MNQ (c.g.c).

b) Vì ∆ABD ᔕ ∆MNQ (câu a) BAD^=NMQ^ (hai góc tương ứng) và ABMN=ADMQ (tỉ số đồng dạng)

Mà G, K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP nên AG=23AD,  MK=23MQ

Do đó ABMN=ADMQ=23AD23MQ=AGMK

Xét ∆ABG và ∆MNK có:

BAG^=NMK^ (do BAD^=NMQ^);

ABMN=AGMK

Vậy ∆ABG ᔕ ∆MNK (c.g.c).

Bài 6 trang 82 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 78, biết AH2 = BH.CH. Chứng minh:

a) ∆HAB ᔕ ∆HCA;

b) Tam giác ∆ABC vuông tại A.

Lời giải:

Bài 6 trang 82 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

a) Từ AH2 = BH.CH ta có AHBH=CHAH.

Xét ∆HAB và ∆HCA có:

AHB^=AHC^  =90°;

AHBH=CHAH

Suy ra ∆HAB ᔕ ∆HCA (c.g.c).

b) Vì ∆HAB ᔕ ∆HCA (câu a) nên ABH^=CAH^ (hai góc tương ứng).

ABH^+HAB^=90° (tổng hai góc nhọn của ∆ABH vuông tại H bằng 90°)

Suy ra CAH^+HAB^=90° hay BAC^=90°

Vậy ∆ABC vuông tại A.

Bài 7 trang 82 Toán 8 Tập 2: Đố. Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimét và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thoả mãn AB = 20 m, AC = 50 m, BAC^=135°.

Bạn Vy làm như sau: Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’ = 2 cm, A’C’ = 5 cm, Bạn Vy lấy thước đo khoảng cách giữa hai điểm B’, C’ và nhận được kết quả B’C’ ≈ 6,6 cm. Từ đó, bạn Vy kết luận khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66 m. Em hãy giải thích tại sao bạn Vy có thể kết luận như vậy.

Lời giải:

Bài 7 trang 82 Toán 8 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 8

Đổi A’B’ = 2 cm = 0,02 m;

A’C’ = 5 cm = 0,05 m;

B’C’ = 6,6 cm = 0,066 m.

Ta có ABA'B'=200,02=1  000,ACA'C'=500,05=1  000.

Do đó ABA'B'=ACA'C'=1  000

Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có:

BAC^=B'A'C'^  =135°;

ABA'B'=ACA'C'

Suy ra ∆ABC ᔕ ∆A’B’C’ (c.g.c)

Do đó BCB'C'=ABA'B'=1  000

Nên BC = 1 000 . B’C’ = 1 000 . 0,066 = 66 (m).

Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66m.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 8 trang 79 Tập 2

Giải Toán 8 trang 80 Tập 2

Giải Toán 8 trang 81 Tập 2

Giải Toán 8 trang 82 Tập 2

1 256 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: