Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phân thức đại số
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Phân thức đại số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 1.
Giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Bài giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Lời giải:
Sau khi học xong bài này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:
Kết quả của phép chia đa thức P cho đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng PQPQ. Khi đó, biểu thức PQPQ được gọi là phân thức.
I. Khái niệm về phân thức đại số
Hoạt động 1 trang 29 Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức 2x+1x-22x+1x−2.
a) Biểu thức 2x + 1 có phải đa thức hay không?
b) Biểu thức x – 2 có phải đa thức khác đa thức 0 hay không?
Lời giải:
a) Biểu thức 2x + 1 là đa thức.
a) Biểu thức x – 2 là đa thức khác đa thức 0.
Luyện tập 1 trang 30 Toán 8 Tập 1: Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
Lời giải:
a) Do x2y + xy2 và x – y là các đa thức và đa thức x – y khác đa thức 0 nên biểu thức x2y+xy2x-yx2y+xy2x−y là phân thức.
b) Do biểu thức1x1x không phải là các đa thức nên biểu thức x2-11xx2−11x không phải là phân thức.
Lời giải:
Quy tắc để hai phân số bằng nhau là:
Hai phân số abab và cdcd được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c, viết là abab = cdcd.
Luyện tập 2 trang 30 Toán 8 Tập 1: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?
a) x+yx2-y2x+yx2−y2 và 1x-y1x−y.
Lời giải:
a) Ta có: (x + y)(x – y) = x2 – y2 và (x2 – y2) . 1 = x2 – y2.
Nên (x + y)(x – y) = (x2 – y2) . 1.
Vậy x+yx2-y2x+yx2−y2 = 1x-y1x−y.
b) Ta có: x(x – 1) = x2 – x và (x2 – 1) . 1 = x2 – 1
Do x(x – 1) ≠ (x2 – 1) . 1 nên hai phân thứcxx2-1xx2−1 và1x-11x−1 không bằng nhau.
II. Tính chất cơ bản của phân thức
Hoạt động 3 trang 31 Toán 8 Tập 1:
b) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
Lời giải:
a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, ta có:
• 2-72−7= 2.2-7.22.2−7.2 = 4-144−14 .
Do đó số cần điền vào là −14.
• -3-9=(-3):(-3)(-9):(-3)=13−3−9=(−3):(−3)(−9):(−3)=13.
Do đó số cần điền vào là 1.
b) Tính chất cơ bản của phân số là:
• Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì nhận được một phân số bằng phân số đã cho.
AB=A.MB.MAB=A.MB.M với M là một số khác 0.
• Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân số bằng phân số đã cho.
AB=A:NB:NAB=A:NB:N với N là một nhân tử chung của A và B.
Lời giải:
Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với y, ta được:
3xy+yy=(3x+y).yy.y=3xy+y2y23xy+yy=(3x+y).yy.y=3xy+y2y2 (theo tính chất cơ bản của phân thức).
Hoạt động 4 trang 32 Toán 8 Tập 1: Cho phân thức 4x2y6xy24x2y6xy2 .
a) Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.
b) Tìm phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Lời giải:
a) Nhân tử chung của tử và mẫu là 2xy.
b) Ta có : 4x2y6xy2=4x2y:2xy6xy2:2xy=2x3y4x2y6xy2=4x2y:2xy6xy2:2xy=2x3y .
Vậy sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung thì phân thức nhận được là2x3y2x3y .
Luyện tập 4 trang 32 Toán 8 Tập 1: Rút gọn mỗi phân thức sau:
b) x3-xy22x2+2xyx3−xy22x2+2xy .
Lời giải:
Hoạt động 5 trang 33 Toán 8 Tập 1: Cho hai phân thức 1x2y1x2y và 1xy21xy2.
b) Nhận xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.
Lời giải:
Cho hai phân thức 1x2y1x2y và 1xy21xy2.
a) • Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y, ta được:
1x2y=1.yx2y.y=yx2y21x2y=1.yx2y.y=yx2y2.
• Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x, ta được:
1xy2=1.xxy2.x=xx2y21xy2=1.xxy2.x=xx2y2.
b) Mẫu của hai phân thức thu được bằng nhau và đều bằng x2y2.
Hoạt động 6 trang 33 Toán 8 Tập 1: Tìm MTC của hai phân thức 52x+652x+6 và 3x2−93x2−9.
Lời giải:
Để tìm MTC của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Phân tích mẫu của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử
2x + 6 = 2(x + 3); x2 – 9 = (x – 3)(x + 3).
Bước 2. Chọn MTC là: 2(x – 3)(x + 3).
Cách tìm mẫu thức như bảng sau:
Nhân tử bằng số |
Lũy thừa của x – 3 |
Lũy thừa của x + 3 |
|
Mẫu thức 2x + 6 = 2(x + 3) |
2 |
x + 3 |
|
Mẫu thức x2 – 9 = (x – 3)(x + 3) |
1 |
x – 3 |
x + 3 |
MTC 2(x – 3)(x + 3) |
2 = BCNN(2, 1) |
x – 3 |
x + 3 |
Hoạt động 7 trang 33 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức hai phân thức 1x2+x1x2+x và 1x2−x1x2−x.
Lời giải:
Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Tìm mẫu thức chung
Chọn MTC là: x(x – 1)(x + 1).
Bước 2. Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức (bằng cách chia MTC cho từng mẫu)
[x(x – 1)(x + 1)] : x(x + 1) = x – 1; [x(x – 1)(x + 1)] : x(x – 1) = x + 1.
Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng
2x2+x=1x(x+1)=x−1x(x+1)(x−1)2x2+x=1x(x+1)=x−1x(x+1)(x−1);
1x2−x=1x(x−1)=x+1x(x+1)(x−1)1x2−x=1x(x−1)=x+1x(x+1)(x−1).
Luyện tập 5 trang 34 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:
b) 42x2−10x42x2−10x và 2x2−252x2−25.
Lời giải:
a) 52x2y352x2y3 và 3xy43xy4
Ta có MTC: 2x2y4.
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
52x2y3=5.y2x2y3.y=5y2x2y452x2y3=5.y2x2y3.y=5y2x2y4; 3xy4=3.2xxy4.2x=6x2x2y43xy4=3.2xxy4.2x=6x2x2y4.
b) 42x2−10x42x2−10x và 2x2−252x2−25.
Ta có 42x2−10x=22x(x−5)=1x(x−5)42x2−10x=22x(x−5)=1x(x−5).
x2 – 25 = x2 – 52 = (x + 5)(x – 5).
Suy ra MTC: x(x + 5)(x – 5).
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
III. Điều kiện xác định và giá trị của phân thức
Lời giải:
Để mẫu x – 2 ≠ 0 thì x≠ 2.
Vậy giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0 là x≠ 2.
Hoạt động 9 trang 35 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức x+2x−1x+2x−1 tại x = 2.
Lời giải:
Giá trị của biểu thức x+2x−1x+2x−1 tại x = 2 là: 2+22−1=412+22−1=41= 4.
Luyện tập 6 trang 36 Toán 8 Tập 1: Cho phân thức x+1x2+xx+1x2+x.
a) Viết điều kiện xác định của phân thức.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 10 và tại x = −1.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức x+1x2+xx+1x2+x là x2 + x ≠ 0.
b) •Với x = 10 ta thấy x2 + x = 102 + 10 = 100 + 10 = 110 ≠ 0.
Do đó, giá trị của phân thức đã chotại x = 10 là:
10+1102+10=11100+10=1111010+1102+10=11100+10=11110.
Do đó giá trị của phân thứctại x = 10 là 1111011110.
•Với x = −1 ta thấy x2 + x = (−1)2 + (−1) = 1 – 1 = 0.
Nên x = −1 không thỏa mãn điều kiện xác định.
Do đó tại x = −1 thì phân thức đã cho không tồn tại.
Bài tập
Bài 1 trang 37 Toán 8 Tập 1: Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức y3y+3 là3y + 3 ≠ 0;
b) Điều kiện xác định của phân thức 4xx2+16 là x2 + 16 ≠ 0;
c) Điều kiện xác định của phân thức x+yx−y là x – y ≠ 0.
Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
Lời giải:
a) Ta có: 3x . 10y = 30xy và 2 . 15xy = 30xy
Nên 3x . 10y = 2 . 15xy.
Do đó 3x2=15xy10y.
b) Ta có (3x – 3y) . 2 = 6x – 6y và –3(2y – 2x) = – 6y + 6x = 6x – 6y.
Nên (3x – 3y) . 2 = –3(2y – 2x).
Do đó 3x−3y2y−2x=−32.
c) Ta có (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x + 1)(x2 – x + 1) = x(x3 + 1);
Vì (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x3 + 1) nên x2−x+1x=x3+1x(x+1).
Bài 3 trang 37 Toán 8 Tập 1: Rút gọn mỗi phân thức sau:
Lời giải:
Bài 4 trang 37 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
a) Ta có MTC: (x – 3y)(x + 3y)
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
.
b) Ta có: 4x + 24 = 4(x + 6); x2 – 36 = (x + 6)(x – 6).
Suy ra MTC: 4(x + 6)(x – 6).
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.
b) Tính giá trị của phân thức đó tại x = 2 và tại x = 5.
Lời giải:
a) Trong Hình 1:
• Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là x + 3 (cm); chiều rộng là x + 1 (cm).
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: (x + 3)(x + 1) (cm2).
• Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là x + 1 (cm); chiều rộng là x (cm).
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: x(x + 1) (cm2).
Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ là: (x+3)(x+1)x(x+1)=x+3x.
b) Điều kiện xác định của phân thức x+3x là x≠ 0.
• Ta thấy x = 2≠ 0.
Do đó, giá trị của phân thức x+3x tại x = 2 là: 2+32=52 .
• Ta thấy x = 5≠ 0.
Do đó, giá trị của phân thức x+3x tại x = 5 là: 5+35=85 .
a) Viết phân thức biểu thị số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm.
b) Viết phân thức biểu thị chi phí thực (đơn vị nghìn đồng) để tạo ra 1 sản phẩm theo x.
Lời giải:
a) Đổi: 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.
Chi phí để sản xuất của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng.
Khi đó, chi phí để sản xuất của x sản phẩm là 15x nghìn đồng.
Do đó, số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là:
80 000 + 15x (nghìn đồng).
Vậy phân thức biểu thị số tiền thực đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là 80000+15x1 (nghìn đồng).
b) Phân thức biểu thị chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm theo x là: 80000+15xx (nghìn đồng).
c) • Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100 là:
80000+15.100100=80000+1500100=81500100=815 (nghìn đồng).
• Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 1 000 là:
80000+15.10001000=80000+15000100=9500100=95 (nghìn đồng).
Nhận xét: Nếu x ngày càng tăng thì chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm càng giảm.
Từ đó ta kết luận thời gian sử dụng càng lâu thì càng tiết kiệm chi phí.
Bài giảng Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Lý thuyết Phân thức đại số
1. Khái niệm
Một phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng PQ, trong đó P, Q là những đa thức và Q khác đa thức 0.
P được gọi là tử thức (hay tử), Q được gọi là mẫu thức (hay mẫu).
Chú ý: Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt, mỗi số thực cũng là một phân thức đại số.
Ví dụ: 2x+1x−3;aba+b;x2+3x+2;√2 là các phân thức đại số.
√x;3√x không phải là phân thức vì √x;3√x không phải là đa thức.
Hai phân thức bằng nhau
Ta nói hai phân thức AB và CD bằng nhau
nếu A.D = B.C. Khi đó, ta viết AB=CD.
Ví dụ: Hai phân thức xy2xy+y và xyx+1 bằng nhau.
2. Tính chất
Khi nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
AB=A.CB.C (C là một đa thức khác đa thức không).
Khi chia cả tử và mẫu của một phân thức cho cùng một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
AB=A:DB:D (D là một đa thức nhân tử chung).
Ví dụ: Để biến đổi phân thức x−yy2−x2 thành −1x+y, ta chia cả tử và mẫu của phân thức x−yy2−x2 cho y – x, khi đó x−yy2−x2=−(y−x)(y−x)(y+x)=−1x+y
3. Rút gọn phân thức
Muốn rút gọn một phân thức, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần)
Bước 2. Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Ví dụ: x−yy2−x2=−(y−x)(y−x)(y+x)=−1x+y
4. Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
Mẫu thức chung (MTC) chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Tìm mẫu thức chung:
Bước 1. Phân tích mẫu của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử (nếu cần)
Bước 2. Chọn mẫu thức chung.
Quy đồng mẫu thức hai hay nhiều phân thức:
Bước 1. Phân tích mẫu của mỗi phân thức thành nhân tử rồi tìm MTC
Bước 2. Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức (bằng cách chia MTC cho từng mẫu
Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng
Ví dụ: Quy đồng mẫu thức hai phân thức 1x2+x và 1x2−x
MTC là:
Ta có: [x(x+1)(x−−1)]:[x(x+1)]=x−1;[x(x+1)(x−−1)]:[x(x−1)]=x+1
Khi đó: 1x2+x=1x(x+1)=x−1x(x+1)(x−1);1x2−x=1x(x−1)=x+1x(x−1)(x+1)
5. Điều kiện xác định, giá trị của phân thức đại số
Xác định điều kiện xác định của phân thức AB
Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để mẫu thức B khác 0.
Giá trị của phân thức đại số
Cho phân thức đại số AB. Giá trị của biểu thức AB tại những giá trị cho trước của các biến để giá trị của mẫu thức khác 0 được gọi là giá trị của phân thức AB tại những giá trị cho trước của biến đó.
Ví dụ: Phân thức P = x+3x−1 xác định khi x−1≠0hay x≠1
Tại x = 3, P=3+33−1=62=3

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 1: Quản lí tài chính cá nhân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải vbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều