Giải Toán 7 trang 70 Tập 1 Cánh diều
Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 70 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 70 Tập 1.
Giải Toán 7 trang 70 Tập 1
Lời giải:
Vì giá táo giảm 25% nên giá táo thực tế chị Phương mua được bằng 100% – 75% giá táo dự định.
Đổi 75% = . Do đó giá táo thực tế chị Phương mua bằng giá táo niêm yết.
Gọi số táo chị Phương thực tế mua được là a (a Î ℕ*).
Vì giá táo và số lượng táo mua được tỉ lệ nghịch với nhau nên tỉ số của số kg táo thực tế mua được với số kg táo dự định là .
Ta có:
suy ra (kg)
Vậy chị Phương có thể mua 4 (kg) táo với số tiền dự định.
Lời giải:
Đổi 15 phút = (giờ)
Gọi a (km) là quãng đường chị Lan đã chạy được, b (h) là thời gian chị Lan chạy trên quãng đường tương ứng (a; b > 0).
Vì quãng đường chạy được và thời gian chạy được là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên theo tính chất tỉ lệ thuận ta có:
Thay , ta có:
suy ra (km)
Vậy trong 1 giờ chị Lan chạy được 10 km.
Lời giải:
Gọi x (sản phẩm), y (h) là số sản phẩm và thời gian làm ra số sản phẩm tương ứng của một người công nhân (x ∈ ℕ*; y > 0).
Vì số sản phẩm và thời gian làm số sản phẩm đó tỉ lệ thuận với nhau nên theo tính chất tỉ lệ thuận ta có:
.
Thay x1 = 20; y1 = 30; x2 = 50 ta có:
Suy ra
Vậy để làm được 50 sản phẩm thì người đó cần 75 phút.
Bài 13 trang 70 Toán lớp 7 Tập 1: Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ.
(Nguồn: https://portal.vietcombank.com.vn, cập nhật vào 18 giờ 30 phút ngày 07/5/2021)
Để có 750 đô la Mỹ thì cần đổi bao nhiêu đồng Việt Nam?
Lời giải:
Gọi x (đô la) và y (đồng) lần lượt là số tiền đô la Mỹ và số tiền Việt Nam đổi ra tương ứng.
Số tiền đô la Mỹ và số tiền Việt Nam tỉ lệ thuận với nhau nên theo tính chất tỉ lệ thuận ta có:
.
Thay x1 = 50; y1 = 1 158 000; x2 = 750 ta được:
Suy ra
Vậy để có 750 đô la Mỹ, ta cần đổi 17 370 000 (đồng) Việt Nam.
Lời giải:
Vì cải tiến kỹ thuật nên năng suất tháng này bằng 1,2 lần năng suất tháng trước hay có thể hiểu là tỉ số của năng suất tháng này so với năng suất tháng trước là (vì 1,2 = ).
Mà năng suất và thời gian sản suất là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Do đó tỉ số thời gian để làm 1000 sản phẩm tháng này và thời gian để làm 1000 sản phẩm tháng trước là .
Gọi thời gian để làm 1000 sản phẩm tháng này là x (x > 0)
Ta có: suy ra .
Vậy trong tháng này, để làm ra 1 000 sản phẩm thì dây chuyền đó cần 5 giờ.
Lời giải:
Gọi x là khối lượng của đồng có trong 25 kg hợp kim, y là khối lượng của nickel có trong 25 kg hợp kim (x; y > 0)
Vì tổng khối lượng hợp kim là 25 kg nên x + y = 25.
Lại có tỉ lệ khối lượng của đồng và nickel trong hợp kim là 9 và 11 nên ta có: .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: .
Ta có:
suy ra
Do đó, khối lượng của đồng có trong 25 kg hợp kim là 11,25 kg.
suy ra
Do đó, khối lượng của nickel có trong 25 kg hợp kim là 13,75 kg.
Vậy khối lượng của đồng có trong 25kg hợp kim là 11,25 kg; khối lượng của nickel có trong 25 kg hợp kim là 13,75 kg.
Lời giải:
Gọi chiều dài của ba hình chữ nhật đó là x; y; z (x; y; z > 0).
Vì tổng chiều dài của ba hình chữ nhật đó là 110cm nên x + y + z = 110.
Vì diện tích hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng mà ba hình chữ nhật này có cùng diện tích nên khi chiều rộng tỉ lệ thuận với 1; 2; 3 thì chiều dài của chúng phải tỉ lệ nghịch với 1; 2; 3. Do đó, x = 2y = 3z
Ta có:
• x = 2y suy ra
Do đó
Hay (1)
• x = 3z suy ra
Do đó
Hay (2)
Từ (1) và (2) ta có dãy tỉ số bằng nhau:
.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Ta có:
• nên x = 10.6 = 60.
Do đó chiều dài hình chữ nhật thứ nhất là 60 cm.
• nên y = 10.3 = 30.
Do đó chiều dài hình chữ nhật thứ hai là 30 cm.
• nên z = 10.2 = 20.
Do đó, chiều dài hình chữ nhật thứ ba là 20 cm.
Vậy chiều dài ba hình chữ nhật lần lượt là 60 cm; 30 cm; 20 cm.
Lời giải:
Gọi chiều dài và chiều rộng đáy lớn của hình là x; y (x; y > 0)
Khi đó thể thích sữa của hình a được tính bởi công thức V1 = 6xy.
Chiều cao của phần không có sữa trên hình b là 12 – 7 = 5 cm.
Thể tích phần không có sữa ở hình b tính bởi công thức V2 = 5xy.
Vì thể tích sữa ở hai hình như nhau nên thể tích phần không có sữa ở hình b cũng là thể tích phần không có sữa ở hình a.
Do đó, thể tích cả hộp sữa là:
V = V1 + V2 = 6xy + 5xy = 11xy.
Tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích cả hộp là:
Vậy tỉ số thể tích sữa có trong hộp và thể tích cả hộp là .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều