Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7

Với Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết Toán lớp 7 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

1 2039 lượt xem
Tải về


Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết - Toán lớp 7

I. Lý thuyết

- Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Xét hình vẽ

Tam giác ABC vuông tại A và A’B’C’ vuông tại A’

AB=A'B'AC=A'C'ΔABC=ΔA'B'C'(c – g – c)

- Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Xét hình vẽ: Tam giác ABC vuông tại A và A’B’C’ vuông tại A’

 AB=A'B'ABC^=A'B'C'^ΔABC=ΔA'B'C' (g – c – g)

- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Xét hình vẽ: Tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C' vuông tại A’

BC=B'C'ABC^=A'B'C'^ΔABC=ΔA'B'C'(cạnh huyền – góc nhọn).

- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Xét tam giác ABC vuông tại A và A’B’C’ vuông tại A’

BC=B'C'AC=A'C'ΔABC=ΔA'B'C' (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

II. Các ví dụ:

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Chứng minh ΔABH=ΔACH .

Lời giải:

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Vì tam giác ABC là tam giác cân tại A AB=ACABH^=ACH^ (tính chất)

Vì AH vuông góc với BC tại H nên AHB^=AHC^=90°

Xét ΔAHB ΔAHC  có:

AB=ACABH^=ACH^AHB^=AHC^=90°ΔAHB=ΔAHC (cạnh huyền – góc nhọn)

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC cân tại A A^<90° . Kẻ BH vuông góc với AC, CK vuông góc với AB (H thuộc AC; K thuộc AB).

a) Chứng minh AH = AK.

b) Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh AI là tia phân gác của góc A.

Lời giải:

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7 (ảnh 1)

a) Vì ABC là tam giác cân nên AB = AC

Vì BH là đường cao nên BH vuông góc với AC AHB^=90°

Vì CK là đường cao nên KC vuông góc với AB AKC^=90°

Xét tam giác AHB và tam giác AKC có:

AB=ACBAC^ chungAHB^=AKC^=90°ΔAHB=ΔAKC (cạnh huyền – góc nhọn)

AH=AK (hai cạnh tương ứng)

b) Xét hai tam giác AHI và AKI có

AH = AK (chứng minh trên)

AHI^=AKI^=90°

AI chung

Do đó ΔAHI=ΔAKI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

IAH^=IAK^ (hai góc tương ứng)

AI là phân giác góc .

Ví dụ 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại M. Kẻ MD vuông góc với BC (D thuộc BC).

a) Chứng minh BA = BD.

b) Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng DM và BA. Chứng minh ΔABC=ΔDBE .

Lời giải:

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đầy đủ, chi tiết hay nhất - Toán lớp 7 (ảnh 1)

a) Vì BM là tia phân giác của góc CBA nên DBM^=MBA^ (tính chất)

Vì MD vuông góc với BC nên MDB^=90°

Xét tam giác DBM và tam giác ABM có:

MDB^=MAB^=90°

DBM^=MBA^ (chứng minh trên)

BM chung

Do đó ΔDBM=ΔABM (cạnh huyền – góc nhọn).

DB=AB (hai cạnh tương ứng).

b) Xét tam giác ABC và tam giác DBE có:

AB = BD (chứng minh trên)

ABC^ chung

EDB^=CAB^=90°

Do đó: ΔABC=ΔDBE (g – c – g).

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức Tổng ba góc trong một tam giác chi tiết

1 2039 lượt xem
Tải về