Các dạng toán về Tỉ lệ thức và cách giải – Toán lớp 7

Với cách giải các dạng toán về tỉ lệ thức môn Toán lớp 7 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về tỉ lệ thức lớp 7. Mời các bạn đón xem:

1 43,301 21/03/2022
Tải về


Các dạng toán về Tỉ lệ thức và cách giải – Toán lớp 7

I. LÝ THUYẾT:

1. Định nghĩa:

Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số ab=cd .

Hay được viết: a:b=c:d . Trong đó a, d là các số hạng ngoài (ngoại tỉ), b, c là các số hạng trong (trung tỉ).

2. Tính chất:

Tính chất 1: Nếu ab=cd thì ad = bc.

Tính chất 2: Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:

Dạng 5.1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.

1. Phương pháp giải:

- Viết các số hữa tỉ dưới dạng phân số.

- Thực hiện phép chia phân số.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.

a) 0,26 : 0,65

b)313:10

Giải:

a) Ta có: 0,26 : 0,65 = 26100:65100=26100.10065=25

Vậy tỉ số giữa hai số hữu tỉ 0,26 : 0,65 bằng tỉ số giữa hai số nguyên 2 : 5.

b) Ta có:313:10=103:101=103.110=13

Vậy tỉ số giữa hai số hữu tỉ 313:10 bằng tỉ số giữa hai số nguyên 1:3.

Dạng 5.2: Lập tỉ lệ thức từ các tỉ số cho trước.

1. Phương pháp giải:

- Xét xem hai tỉ số đã cho co bằng nhau không?

- Nếu hai tỉ số bằng nhau thì chúng lập thành một tỉ lệ thức.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 2: Các tỉ số sau đây có lập thành một tỉ lệ thức hay không?

35:645:8

Giải:

Dạng 5.3: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước, từ một tỉ lệ thức cho trước, từ các số cho trước.

1. Phương pháp giải:

Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước:

Nếu ad = bc và abcd ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

Lập tất cả các tỉ lệ thức từ một tỉ lệ thức cho trước:

Từ tỉ lệ thức ab=cd ta có thể lập được ba tỉ lệ thức nữa bằng cách:

- Giữ nguyên ngoại tỉ, đổi chỗ các trung tỉ: ac=bd

- Giữ nguyên trung tỉ, đổi chỗ các ngoại tỉ: db=ca

- Đổi chỗ các ngoại tỉ với nhau, các trung tỉ với nhau: dc=ba

Lập tỉ lệ thức từ các số cho trước: Từ các số đã cho, trước hết phải lập được đẳng thức dạng ad = bc. Sau khi có đẳng thức này, áp dụng tính chất 2 để lập các tỉ lệ thức.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:

2,3.4,5 = 1,5.6,9

Giải:

Các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức 2,3.4,5 = 1,5.6,9 là:

Dạng 5.4: Tìm số hạng chưa biết của một tỉ lệ thức.

1. Phương pháp giải:

Trong một tỉ lệ thức, ta có thể tìm một số hạng chưa biết khi biết ba số hạng kia.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 4: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a) 2,57,5=x0,6                                       

b)345:40815=0,25:x                                                               

Giải:

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Bài 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có từ các đẳng thức sau:

a)  12.20 = 15.16

b) -515=-1,23,6 

c) 2,4.3,2  = 8.0,96  

Bài 2: Các tỉ số sau đây có lập thành một tỉ lệ thức hay không? Giải thích.

Bài 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ 4 số sau:  0,25; 1,25; 12; 60.

Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 trong 5 số sau:

a) 2; 8; 32; 128; 512

b) 1; 5; 25; 125; 625

Bài 5: Tìm x trong các tỉ lệ thức:

a) 2,5:7,5= x: 35

b) x : 2,5 = 0,003 : 0,75

c) 56:x=20:3

Bài 6: Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức:

Bài 7: Cho tỉ lệ thức 3x-yx+y=34. Tìm giá trị của tỉ số xy .

Bài 8: Bộ bốn số nào dưới đây có thể lập thành một tỉ lệ thức?

a)  4612;6035;7712và 101;

b) -18;56;-4,5  và 31,5.

c) (1 + 2 + 3)2; (1 + 2 + 3)3; 13 +  23 + 33  và 13. 23. 33

Bài 9: Biết rằng tx=43;zx=16 . Tìm tỉ số:tz.

Bài 10: Tính  a+bc+b, khi biết ba=2 và cb=3

Hướng dẫn giải:

Bài 1: Các cặp tỉ lệ thức lập được từ các đẳng thức là:

Bài 2: Đáp án:

a) Có vì 0,26:0,65=612:1614

b) Không.

c) Có vì 35:6=45:8

Bài 3: Ta có: 0,25.60 = 1,25.12.

Từ đó suy ra các tỉ lệ thức:

Bài 4: Các cặp tỉ lệ từ 4 trong số là:

a) 2.512 = 8.128

Bài 5:

 Bài 6: Đáp án:

a) x = 3                                                        b) x=95

c)x=-12                                                                 d) x = 22

Bài 7:

Bài 8:

Bài 9:

Bài 10:

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Toán lớp 7 hay, chi tiết khác: 

1 43,301 21/03/2022
Tải về