Bài 2 trang 103 Toán 7 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán lớp 7

Lời giải Bài 2 trang 103 Toán 7 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7.

1 3,777 01/03/2023


Giải Toán 7 Cánh diều Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng

Bài 2 trang 103 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 95, đường thẳng a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Chứng minh:

a) AB // CD;

b) MNC = MND;

c) AMD^=BMC^;

d) AD = BC, A^=B^;

e) ADC^=BCD^.

Lời giải:

GT

a là đường trung trực của đoạn thẳng AB và CD,

M là trung điểm của AB,

N là trung điểm của CD

KL

a) AB // CD;

b) MNC = MND;

c) AMD^=BMC^;

d) AD = BC, A^=B^;

e) ADC^=BCD^.

Chứng minh (Hình 95):

a) Vì a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD (giả thiết)

Nên a  AB và a  CD.

Do đó AB // CD (hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba)

Vậy AB // CD.

b) Ta có: a  CD tại N nên MNC vuông tại N và MND vuông tại N.

Xét MNC (vuông tại N) và MND (vuông tại N) có:

MN là cạnh chung

NC = ND (N là trung điểm của CD).

Do đó MNC = MND (hai cạnh góc vuông).

c) Vì MNC = MND (chứng minh câu b)

Nên MCN^=MDN^ (hai góc tương ứng). (1)

Do AM // DN nên AMD^=MDN^ (hai góc so le trong). (2)

Do BM // CN nên BMC^=MCN^ (hai góc so le trong). (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra AMD^=BMC^.

Vậy AMD^=BMC^.

d)Vì MNC = MND (chứng minh câu b)

Nên MC = MD (hai cạnh tương ứng).

Xét AMD và BMC có:

AM = BM (M là trung điểm của AB),

AMD^=BMC^ (chứng minh trên),

MD = MC (chứng minh trên)

Do đó AMD = BMC (c.g.c)

Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng) và MAD^=MBC^ (hai góc tương ứng).

Vậy AD = BC và A^=B^.

e) Vì AMD = BMC (chứng minh câu d)

Nên ADM^=BCM^ (hai góc tương ứng).

MDN^=MCN^ (chứng minh câu c)

Do đó ADM^+MDN^=BCM^+MCN^ 

Hay ADC^=BCD^.

Vậy ADC^=BCD^

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán 7 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 100 Toán 7 Tập 2: Hình 86 minh họa chiếc cân thăng bằng và gợi nên hình ảnh đoạn thẳng AB, đường thẳng d...

Hoạt động 1 trang 100 Toán 7 Tập 2: Quan sát Hình 87. a) So sánh hai đoạn thẳng IA và IB. b) Tìm số đo của các góc I1, I2...

Luyện tập 1 trang 101 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC và M là trung điểm của BC. Biết AMB^=AMC^. Chứng minh AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC...

Hoạt động 2 trang 101 Toán 7 Tập 2: Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O, d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc d, M khác O...

Luyện tập 2 trang 101 Toán 7 Tập 2: Hình 91 mô tả mặt cắt đứng của một ngôi nhà với hai mái là OA và OB, mái nhà bên trái dài 3 m...

Hoạt động 3 trang 101 Toán 7 Tập 2: Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O. Giả sử M là một điểm khác O sao cho MA = MB...

Luyện tập 3 trang 102 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A. a) Điểm A có thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao...

Hoạt động 4 trang 102 Toán 7 Tập 2: Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, biết AB = 3 cm...

Bài 1 trang 103 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 94, đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh CAD^=CBD^...

Bài 2 trang 103 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 95, đường thẳng a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD...

Bài 3 trang 103 Toán 7 Tập 2: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, điểm B nằm giữa hai điểm A và C...

Bài 4 trang 103 Toán 7 Tập 2: Cho đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm M không thuộc đường thẳng d...

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác

Bài tập cuối chương 7

1 3,777 01/03/2023


Xem thêm các chương trình khác: