TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 (có đáp án 2022) - Mô

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 4: Mô có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4.

1 1471 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4: Mô

Bài giảng Sinh học 8 Bài 4: Mô

Câu 1. Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?

A. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

B. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng

C. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau

Đáp án: D

Giải thích:

Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

Câu 2. Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?

A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin

B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước

C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng

Đáp án: C

Giải thích:

Mô bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể và có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết.

Câu 3. Máu được xếp vào loại mô gì ?

A. Mô thần kinh

B. Mô cơ

C. Mô liên kết

D. Mô biểu bì

Đáp án: C

Giải thích:

Máu là một loại mô liên kết đặc biệt có nhiệm vụ vận chuyển các chất.

Câu 4. Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?

A. Mô máu

B. Mô cơ trơn

C. Mô xương

D. Mô mỡ

Đáp án: B

Giải thích:

Mô cơ trơn thuộc nhóm mô cơ còn mô máu, mô xương và mô mỡ thuộc nhóm mô liên kết.

Câu 5. Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?

A. 5 loại

B. 4 loại

C. 3 loại

D. 2 loại

Đáp án: C

Giải thích:

Hệ cơ ở người gồm có 3 loại là mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim.

Câu 6: Mô cơ có chức năng

A. Bảo vệ và nâng đỡ

B. Bảo vệ và co giãn tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.

C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích

D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

Đáp án: A

Giải thích:

Mô cơ là thành phần của hệ vận động, có chức năng co giãn, tạo nên sự vận động, tạo nhiệt cho cơ thể.

Câu 7. Nơron là tên gọi khác của loại tế bào nào?

A. Tế bào cơ vân.

B. Tế bào thần kinh.

C. Tế bào thần kinh đệm.

D. Tế bào xương.

Đáp án: B

Giải thích:

Noron là tên gọi khác của tế bào thần kinh.

Câu 8: Mô tham gia cấu tạo tim thuộc loại mô nào?

A. Mô cơ

B. Mô biểu bì

C. Mô thần kinh

D. Mô liên kết

Đáp án: A

Giải thích:

Mô tham gia cấu tạo tim thuộc loại mô cơ và có tên gọi là mô cơ tim.

Câu 9. Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan ?

A. Mô cơ

B. Mô thần kinh

C. Mô biểu bì

D. Mô liên kết

Đáp án: D

Giải thích:

Mô liên kết có khả năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan và là cầu nối giữa các cơ quan.

Câu 10. Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?

A. 5 loại

B. 2 loại

C. 4 loại

D. 3 loại

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ thể người được cấu tạo bởi 4 loại mô chính là: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh.

Câu 11. Khi nói về sự tạo thành xinap, nhận định nào dưới đây là đúng ?

1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác

3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng

A. 1, 4

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 2, 4

Đáp án: A

Giải thích:

Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục noron này với noron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng gọi là xinap.

Câu 12. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?

A. Chỉ có một nhân

B. Có vân ngang

C. Gắn với xương

D. Hình thoi, nhọn hai đầu

Đáp án: A

Giải thích:

Tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn đều chỉ có một nhân.

Câu 13: Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

A. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin

B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước

C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng

Đáp án: C

Câu 14: Khi nói về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng?

1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác

3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng

A. 1,4

B. 2,3

C. 1,3,4

D. 2,4

Đáp án: A

Câu 15: Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia các loại mô chính trong cơ thể?

A. Tính chất

B. Cấu trúc

C. Cả A và C

D. Chức năng

Đáp án: C

Câu 16: Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của noron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?

A. Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi

B. Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài

C. Sợi trục có bao mielin, sợi nhánh không có

D. Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân noron và từ thân noron ra sợi trục

Đáp án: B

Câu 17: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thoi, nhọn hai đầu

B. Chỉ có một nhân

C. Gắn với xương

D. Có vân ngang

Đáp án: B

Câu 18: Mô biểu bì có đặc điểm chung là

A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan

B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể

C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động

D. Tiếp nhận kích thích và xử lí thông tin

Đáp án: A

Câu 19: Mô là gì?

A. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có hình dạng giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định

B. Mô là tập hợp gồm các tế bào khác nhau, thực hiện chức năng khác nhau

C. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau, cùng thực hiện một chức năng

D. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định

Đáp án: D

Câu 20: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ có một nhân

B. Có vân ngang

C. Gắn với xương

D. Hình thoi, nhọn hai đầu

Đáp án: A

Câu 21: Nơron là tên gọi khác của

A. Tế bào xương.

B. Tế bào thần kinh.

C. Tế bào thần kinh đệm.

D. Tế bào cơ vân.

Đáp án: B

Câu 22: Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan?

A. Mô cơ

B. Mô thần kinh

C. Mô biểu bì

D. Mô liên kết

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Phản xạ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Bộ xương có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Hoạt động của cơ có đáp án

1 1471 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: