TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22 (có đáp án 2022) - Vệ sinh hô hấp
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22.
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Bài giảng Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Câu 1: Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp đó là?
A. Bụi
B. Nito oxit
C. Vi sinh vật gây bệnh
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 2: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ?
A. Tiểu đường C. Lao phổi
B. Ung thư D. Thống phong
Đáp án: C
Giải thích:
Trong dân gian có câu mọi người thường nói mỗi khi gặp ai mắc một trong bốn chứng bệnh Phong – Lao – Cổ – Lại, là tứ chứng nan y, thuộc loại khó trị. Người xưa có câu: “Phong, lao, cổ, lại; tứ chứng nan y, thầy thuốc bỏ đi, trống kèn kéo tới”. Có nghĩa là 4 bệnh không chữa được, thầy thuốc “bó tay”, chỉ có chết. Tứ chứng này theo cách gọi ngày nay lần lượt là:
- Phong: Đột quỵ/tai biến mạch máu não
- Lao: Bệnh lao phổi hoặc suy nhược mãn tính
- Cổ: Bệnh xơ gan cổ trướng
- Lại: Bệnh phong(hủi/cùi)
Câu 3: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao?
A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
C. Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
A. Heroin B. Cocain
C. Nicotin D. Morphin
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khí thải ô tô và xe máy?
A. Cacbon oxit
B. Lưu huỳnh oxit
C. Nito oxit
D. Bụi
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 6: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 7: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
A. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
B. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
C. Trồng nhiều cây xanh
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 8: Các bệnh nào dưới đây là bệnh thường gặp ở đường hô hấp?
A. Hen suyễn
B. Lao
C. Viêm phế quản
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 9: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 10: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 11: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?
A. Khí N2 B. Khí CO2
C. Khí NO D. Khí CO
Đáp án:
Giải thích:
Câu 12: Thông thường, tỉ lệ khí CO2 trong không khí hít vào là bao nhiêu ?
A. 0,03% B. 0,05%
C. 0,46% D. 0,01%
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13: Tác nhân nào chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết?
A. Cacbon oxit C. Nito oxit
B. Lưu huỳnh oxit D. Bụi
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 14: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hoá C. Hệ bài tiết
B. Hệ sinh dục D. Hệ tuần hoàn
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 15: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 16: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn?
A. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Xả rác đúng nơi quy định
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 17: Khí nito oxit (NOx) có nhiều trong:
A. Khí thải ôtô, xe máy
B. Không khí bệnh viện
C. Khói thuốc lá
D. Khí thải công nghiệp, sinh hoạt
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 18: Câu nào dưới đây không đúng?
A. Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể
hít vào và thở ra
B. Luyện tập thể dục, thể thao đúng cách, đều đặn sẽ có dung tích sống lí
tưởng
C. Thở sâu và tăng nhịp thở sẽ tăng được hiệu quả hô hấp
D. Khi CO chiếm chỗ O2 trong hồng cầu làm giảm hiệu quả hô hấp
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 19: Các bệnh nào dưới đây là bệnh thường gặp ở đường hô hấp?
A. Hen suyễn
B. Lao
C. Viêm phế quản
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 20: Tác nhân nào gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao?
A. Bụi
B. Nito oxit
C. Vi sinh vật gây bệnh
D. Lưu huỳnh oxit
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 21: Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong?
A. CO2
B. CO
C. N2
D. NO2
Đáp án: B
Câu 2: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
A. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
B. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
C. Tất cả các phương án còn lại.
D. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
Đáp án: D
Câu 23: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
D. Xả rác đúng nơi quy định
Đáp án: A
Câu 24: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người?
A. CO
B. N2
C. NO2
D. NO
Đáp án: B
Câu 25: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ?
A. Tiểu đường
B. Ung thư
C. Lao phổi
D. Thống phong
Đáp án: C
Câu 26: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
A. Côcain
B. Hêrôin
C. Nicôtin
D. Moocphin
Đáp án: C
Câu 27: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Nói không với thuốc lá
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
Đáp án: C
Câu 28: Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao?
A. H2
B. N2
C. O2
D. NO2
Đáp án: D
Câu 29: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Đáp án: D
Câu 30: Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu?
A. 0,03%
B. 0,5%
C. 0,46%
D. 0,01%
Đáp án: A
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa có đáp án
Trắc nghiệm Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng có đáp án
Trắc nghiệm Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày có đáp án
Trắc nghiệm Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non có đáp án
Trắc nghiệm Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án