TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 29 (có đáp án 2023): Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 29.

1 1,115 15/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

Bài giảng Sinh học 8 Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

Câu 1: Nhờ đâu mà ruột non có vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng với hiệu quả cao?

A. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp

B. Niêm mạc ruột non có các lông ruột, lông ruột cực nhỏ

C. Ruột non rất dài

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt tăng 600 lần, ruột non rất dài (tới 2,8 - 3m) => sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao

Câu 2: Ruột non dài khoảng bao nhiêu mét?

A. 1,5 – 2m            B. 3 – 5m

C. 2,8 – 3m            D. 1 – 1,5m

Đáp án: C

Giải thích:

Ruột non rất dài (tới 2,8 – 3m) giúp hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn.

Câu 3: Tổng diện tích bên trong bề mặt ruột non là bao nhiêu?

A. 400 – 500m2         C. 450 – 550m2

B. 500 – 600m2         D. 600 – 700m2

Đáp án: A

Giải thích:

Tổng diện tích bề mặt bên trong ruột non lên tới 400 – 500m2, bằng một sân tennis.

Câu 4: Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc được vận chuyển qua con đường nào?

A. Tĩnh mạch chủ dưới

B. Tĩnh mạch chủ trên

C. Mao mạch máu

D. Mạch bạch huyết

Đáp án: A

Giải thích:

Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc được vận chuyển qua tĩnh mạch chủ dưới

Câu 5: Ở đây chất dinh dưỡng được tích lúy hoặc loại bỏ, chất độc bị khử?

A. Gan                   B. Thận

C. Ruột già            D. Ruột non

Đáp án: A

Giải thích:

Ở gan chất dinh dưỡng được tích lũy hoặc loại bỏ, chất độc bị khử

Câu 6: Một số chất dinh dưỡng và 30% lipid, có thể lẫn một số chất độc theo con đường nào?

A. Mao mạch máu

B. Mạch bạch huyết

C. Tĩnh mạch chủ dưới

D. Tĩnh mạch chủ trên

Đáp án: A

Giải thích:

Một số chất dinh dưỡng và 30% lipid, có thể lẫn một số chất độc theo con đường mao mạch máu đến gan,…

Câu 7: Các vitamin hòa tan trong dầu và 70% lipid được vận chuyển theo con đường nào?

A. Mao mạch máu

B. Mạch bạch huyết

C. Tĩnh mạch chủ dưới

D. Tĩnh mạch chủ trên

Đáp án: B

Giải thích:

Các vitamin hòa tan trong dầu và 70% lipid được vận chuyển theo con đường mạch bạch huyết.

Câu 8: Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường máu?

1. Đường.

2. Lipit đã được lipase phân giải thành axit béo và glicerin (khoảng 30%).

3. Axit amin.

4. Các muối khoáng.

5. Nước.

6. Các vitamin tan trong nước

7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).

8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6

B. 1, 2, 3, 4, 5, 7

C. 1, 2, 3, 4, 5, 8

D. 1, 2, 3, 4, 7, 8

Đáp án: A

Giải thích:

7,8, là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường bạch huyết

Câu 9: Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường bạch huyết?

1. Đường.

2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glicerin (khoảng 30%).

3. Axit amin.

4. Các muối khoáng.

5. Nước.

6. Các vitamin tan trong nước

7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).

8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).

A. 1, 2                   B. 3, 4

C. 5, 6                   D. 7, 8

Đáp án: D

Giải thích:

1, 2, 3, 4, 5, 6 là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường máu

Câu 10: Vai trò chủ yếu của ruột già là?

A. Hấp thụ nước và thải phân

B. Hấp thụ nước và chất dinh dưỡng

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân

D. Chỉ hấp thụ nước

Đáp án: A

Giải thích:

Vai trò chủ yếu của ruột già là hấp thụ nước và thải phân

Câu 11: Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?

A. Dạ dày              B. Ruột non

C. Ruột già            D. Thực quản

Đáp án: B

Giải thích:

Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt tăng 600 lần, ruột non rất dài (tới 2,8 - 3m) => sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao.

Câu 12: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào quá trình thải phân khi đại tiện?

A. Cơ vòng hậu môn 

B. Cơ chéo bụng ngoài

C. Cơ nhị đầu

D. Cả B và C

Đáp án: C

Giải thích:

Cơ nhị đầu đi qua vai và khớp khuỷu, chức năng chính của nó là vận động khuỷu tay: co cẳng tay và xoay trong cẳng tay.

Câu 13: Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu?

A. 70%                  B. 40%

C. 30%                  D. 50%

Đáp án: C

Giải thích:

Chỉ có khoảng 30% lipit được vận chuyển theo đường máu. 70% lipit còn lại được vận chuyển theo đường bạch huyết.

Câu 14: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?

A. Vitamin B1

B. Vitamin E

C. Vitamin C

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: B

Giải thích:

Vitamin E là vitamin tan trong dầu nên được vận chuyển theo con đường bạch huyết.

Câu 15: Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây ?

A. Hấp thụ lại nước

B. Tiêu hoá thức ăn

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng

D. Nghiền nát thức ăn

Đáp án: A

Giải thích:

Ở ruột già diễn ra hoạt động hấp thụ lại nước.

Câu 16: Nếu qua hệ tiêu hoá, chất độc bị hấp thụ vào con đường máu thì chúng sẽ bị khử tại đâu?

A. Tim                   B. Gan

C. Thận                 D. Dạ dày

Đáp án: B

Giải thích:

Gan là nơi có mạng lưới nội chất trơn có đính nhiều enzyme; có vai trò trong tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.

Câu 17: Vai trò chủ yếu của ruột già là gì ?

A. Thải phân và hấp thụ đường

B. Tiêu hoá thức ăn và thải phân

C. Hấp thụ nước và thải phân

D. Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng

Đáp án: C

Giải thích:

Vai trò cùa ruột già:

- Hấp thụ phần nước còn rất lớn trong dịch thức ăn dược chuyển xuống đây sau khi đã hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non.

- Hình thành phân và thải phân nhờ sự co bóp phối hợp của các cơ ở hậu môn và thành bụng.

Câu 18: Ruột non hấp thụ thức ăn nhờ?

A. Cơ vòng

B. Cơ dọc

C. Lông ruột

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt tăng 600 lần => sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao.

Câu 19: Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ phận nào?

A. Dạ dày

B. Ruột già

C. Ruột non

D. Thực quản

Đáp án: C

Câu 20: Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

A. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)

B. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên

Đáp án: C

Câu 21: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim?

A. Vitamin E

B. Vitamin B1

C. Vitamin C

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: A

Câu 22: Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây?

A. Hấp thụ lại nước

B. Tiêu hoá thức ăn

C. Hấp thụ chất dinh dưỡng

D. Nghiền nát thức ăn

Đáp án: A

Câu 23: Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu?

A. 40%

B. 30%

C. 70%

D. 50%

Đáp án: B

Câu 24: Chất nào dưới đây được hấp thụ từ ruột non và vận chuyển theo đường máu về tim?

A. Axit béo

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Glucôzơ

D. Vitamin C

Đáp án: B

Câu 25: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào quá trình thải phân khi đại tiện?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Cơ chéo bụng ngoài

C. Cơ vòng hậu môn

D. Cơ nhị đầu

Đáp án: D

Câu 26: Các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua đường máu sẽ đổ về đâu trước khi về tim?

A. Tĩnh mạch chủ dưới

B. Tĩnh mạch cảnh trong

C. Tĩnh mạch chủ trên

D. Tĩnh mạch cảnh ngoài

Đáp án: A

Câu 27: Vai trò chủ yếu của ruột già là gì?

A. Thải phân và hấp thụ đường

B. Tiêu hoá thức ăn và thải phân

C. Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng

D. Hấp thụ nước và thải phân

Đáp án: D

Câu 30: Nếu qua hệ tiêu hoá, chất độc bị hấp thụ vào con đường máu thì chúng sẽ bị khử tại đâu?

A. Dạ dày

B. Gan

C. Tim

D. Thận

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 31: Trao đổi chất có đáp án

Trắc nghiệm Bài 32: Chuyển hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Thân nhiệt có đáp án

Trắc nghiệm Bài 34: Vitamin và muối khoáng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập học kì 1 có đáp án

1 1,115 15/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: