TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 31 (có đáp án 2023): Trao đổi chất

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 31: Trao đổi chất có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 31.

1 874 15/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 31: Trao đổi chất

Bài giảng Sinh học 8 Bài 31: Trao đổi chất

Câu 1: Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ?

A. 4 cấp độ            B. 3 cấp độ

C. 2 cấp độ            D. 5 cấp độ

Đáp án: C

Giải thích:

Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở 2 cấp độ là cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể.

Câu 2: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được thực hiện thông qua các hệ cơ quan nào?

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tiêu hóa

C. Hệ bài tiết

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Chất dinh dưỡng và oxi từ máu chuyển qua nước để cung cấp cho tế bào thực hiện các chức năng sinh lí. Khí CO2 và các sản phẩm bài tiết do tế bào thải ra, đổ vào nước mô rồi chuyển thành máu, nhờ máu chuyển tới cơ quan bài tiết.

Câu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?

A. Là quá trình cơ thể tiếp nhận từ môi trường ngoài thức ăn, nước, ôxi và thải ra môi trường ngoài các sản phẩm bài tiết, khí CO2

B. Do sự hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết.

C. Trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng đơn giản, có thể được hấp thụ vào máu.

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là quá trình cơ thể tiếp nhận từ môi trường ngoài thức ăn, nước, ôxi và thải ra môi trường ngoài các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic do sự hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết. Trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng đơn giản, có thể được hấp thụ vào máu.

Câu 4: Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ?

A. Thức ăn, nước, muối khoáng

B. Oxi, thức ăn, muối khoáng

C. Vitamin, muối khoáng, nước

D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm: thức ăn, nước, muối khoáng.

Câu 5: Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí CO2 sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài ?

A. Phổi                  B. Dạ dày

C. Thận                 D. Gan

Đáp án: A

Giải thích:

trao đổi khí ở phổi bao gồm sự khuếch tán của oxi từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào phế nang.

Câu 6: Cơ quan nào dự trữ chất dinh dưỡng cho cơ thể khi cần?

A. Gan                   B. Dạ dày

C. Ruột non           D. Tá tràng

Đáp án: A

Giải thích:

Gan dự trữ glycogen có vai trò dự trữ năng lượng trong cơ thể.

Câu 7: Tại sao những người béo phì thường là những người ít vận động?

A. Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.

B. Ít vận động giúp tăng khả năng trao đổi chất nên cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

C. Ít vận động sẽ dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào nhiều, nên cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.

D. Cơ thể cần nhiều thời gian để hấp thụ chất dinh dưỡng nên vận động bị hạn chế.

Đáp án: A

Giải thích:

Ít vận động dẫn đến sự chuyển hóa trong tế bào ít, nên các chất dinh dưỡng không dùng hết sẽ tích trữ tạo nên các lớp mỡ.

Câu 8: Một sản phẩm quan trọng được gan tiết ra có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa?

A. Dịch mật           B. HCl

C. Pepsin               D. Amylase

Đáp án: A

Giải thích:

Gan sản xuất dịch mật, một dịch thể quan trọng trong quá trình tiêu hóa.

Câu 9: Tại sao nên uống 2 lít nước mỗi ngày?

A. Nước đóng vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng đi đến khắp các tế bào để nuôi cơ thể

B. Thông qua quá trình vận chuyển, nước đem theo các chất độc tố, cặn bã ra ngoài thông qua đường tiêu hóa

C. Nước điều tiết nhiệt độ cơ thể

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và đảm bảo cho sự phát triển của cơ thể

Câu 10: Tại sao mùa đông hay đi tiểu nhiều hơn?

A. Các mạch máu dãn, tăng lưu thông đến da và các cơ quan nội tạng quan trọng, giúp chúng giữ ấm.

B. Mạch máu co lại làm huyết áp giảm, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

C. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để giảm thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

D. Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để tăng thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.

Đáp án: C

Giải thích:

Mạch máu co lại làm huyết áp tăng, lúc này thận làm việc nhiều để giảm thể tích máu và hạ huyết áp, chất lỏng dư thừa tạo thành nước tiểu.Do đó mùa đông thường đi tiểu nhiều hơn.

Câu 11: Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển đến đâu?

A. Máu và cơ quan bài tiết.

B. Nước mô và mao mạch máu.

C. Tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.

D. Cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.

Đáp án: D

Giải thích:

Các chất thsinh ải ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.

Câu 12: Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây ?

A. Hệ hô hấp

B. Hệ tiêu hoá

C. Hệ bài tiết

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: C

Giải thích:

Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ bài tiết

Câu 13: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?

A. Nước tiểu          B. Mồ hôi

C. Khí oxi              D. Khí CO2

Đáp án: D

Giải thích:

Khí CO2 là chất thải của hệ hô hấp.

Câu 14: Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là?

A. Nước mô.         C. Máu.

B. Nước bọt.         D. Dịch bạch huyết.

Đáp án: A

Giải thích:

Tế bào trao đổi chất trực tiếp với nước mô.

Câu 15: Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì ?

A. Khí oxi và chất thải

B. Khí CO2 và chất thải

C. Khí oxi và chất dinh dưỡng

D. Khí CO2 và chất dinh dưỡng

Đáp án: C

Giải thích:

Máu và nước mô cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào.

Câu 16: Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí CO2, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến cơ quan nào?

A. Cơ quan sinh dục.

B. Cơ quan hô hấp.

C. Cơ quan tiêu hoá.

D. Cơ quan bài tiết.

Đáp án: D

Giải thích:

Các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết.

Câu 17: Sản phẩm nào dưới đây không được thải ra môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường

A. CO2                   B. Mồ hôi

C. Nước tiểu          D. Oxi

Đáp án: D

Giải thích:

Oxi là chất quan trọng được sử dụng để cung cấp cho tế bào thực hiện các chức năng sinh lí

Câu 18: Điều nào sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở tế bào?

A. Là quá trình trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong (máu, nước mô).

B. Máu đem chất dinh dưỡng đã được hấp thụ và oxi cung cấp cho tế bào.

C. Máu nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết và khí cacbonic đưa tới các hộ cơ quan bài tiết và hô hấp để từ đó thải ra môi trường ngoài qua hoạt dộng trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là quá trình trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong (máu, nước mô). Máu đem chất dinh dưỡng đã được hấp thụ và ôxi cung cấp cho tế bào, đồng thời nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết và khí cacbonic đưa tới các hộ cơ quan bài tiết và hô hấp để từ đó thải ra môi trường ngoài qua hoạt dộng trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.

Câu 19: Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí CO2 sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?

A. Phổi                  B. Dạ dày

C. Thận                 D. Gan

Đáp án: A

Giải thích:

Khí CO2 sẽ theo mạch máu tới phổi để thải ra ngoài.

Câu 20: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?

A. Hệ tiêu hoá          C. Hệ bài tiết

B. Hệ hô hấp             D. Hệ tuần hoàn

Đáp án: D

Giải thích:

Hệ tuần hoàn là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.

Câu 21: Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ?

A. 5 cấp độ

B. 2 cấp độ

C. 3 cấp độ

D. 4 cấp độ

Đáp án: B

Câu 22: Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây?

A. Hệ bài tiết

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tiêu hoá

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: A

Câu 23: Hệ bài tiết không thải ra ngoài môi trường thành phần nào dưới đây?

A. Nước tiểu

B. Mồ hôi

C. Phân

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: C

Câu 24: Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài?

A. Thận

B. Gan

C. Dạ dày

D. Phổi

Đáp án: D

Câu 25: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?

A. Khí ôxi

B. Mồ hôi

C. Khí cacbônic

D. Nước tiểu

Đáp án: C

Câu 26: Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến

A. Cơ quan sinh dục.

B. Cơ quan hô hấp

C. Cơ quan tiêu hoá.

D. Cơ quan bài tiết.

Đáp án: D

Câu 27: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hô hấp

C. Hệ bài tiết

D. Hệ tiêu hoá

Đáp án: A

Câu 28: Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ?

A. Ôxi, thức ăn, muối khoáng

B. Thức ăn, nước, muối khoáng

C. Vitamin, muối khoáng, nước

D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng

Đáp án: B

Câu 29: Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là

A. Dịch bạch huyết.

B. Nước mô.

C. Nước bọt.

D. Máu.

Đáp án: B

Câu 30: Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì?

A. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng

B. Khí cacbônic và chất thải

C. Khí ôxi và chất thải

D. Khí ôxi và chất dinh dưỡng

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 32: Chuyển hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Thân nhiệt có đáp án

Trắc nghiệm Bài 34: Vitamin và muối khoáng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập học kì 1 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần có đáp án

1 874 15/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: