TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49 (có đáp án 2023): Cơ quan phân tích thị giác

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49.

1 5,424 15/02/2023


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác

Bài giảng Sinh học 8 Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác

Câu 1: Cơ quan phân tích thị giác bao gồm:

A. Cơ quan thụ cảm

B. Dây thần kinh

C. Bộ phận kích thích ở trung ương

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Cơ quan phân tích thị giác bao gồm cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận kích thích, giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường

Câu 2: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác?

A. Giúp nhận biết tác động của môi trường

B. Phân tích các chuyển động

C. Phân tích màu sắc

D. Phân tích hình ảnh

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh

Câu 3: Bộ phận kích thích trung ương nằm ở đâu?

A. Thùy chẩm

B. Vỏ não

C. Dây thần kinh hướng tâm

D. Dây thần kinh số 12

Đáp án: B

Giải thích:

Bộ phận kích thích ở trung ương (nằm ở vỏ não)

Câu 4: Cơ quan thị giác bao gồm:

A. Tế bào thụ cảm thị giác

B. Dây thần kinh thị giác

C. Vùng thị giác

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Cơ quan thị giác gồm: tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác (ở thùy chẩm)

Câu 5: Vùng thị giác nằm ở đâu?

A. Trong màng lưới của cầu mắt

B. Dây thần kinh số II

C. Ở thùy chẩm

D. Vỏ não

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng thị giác (ở thùy chẩm)

Câu 6: Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở đâu?

A. Trong màng lưới của cầu mắt

B. Dây thần kinh số II

C. Ở thùy chẩm

D. Vỏ não

Đáp án: A

Giải thích:

Tế bào thụ cảm thị giác (trong màng lưới của cầu mắt)

Câu 7: Bộ phận nào sau đây của cầu mắt xem như là một thấu kính hội tụ ?

A. Dịch thuỷ tinh.      C. Màng cứng.

B. Màng lưới.             D. Thể thuỷ tinh.

Đáp án: D

Giải thích:

Thể thuỷ tinh được xem như là một thấu kính hội tụ.

Câu 8: Cầu mắt được bảo vệ nhờ bộ phận nào?

A. Lông mi

B. Lông mày

C. Mi mắt

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Cầu mắt được bảo vệ bởi các mi mắt, lông mày và lông mi.

Câu 9: Các tế bào nón có nhiệm vụ?

A. Chỉ tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh

B. Chỉ tiếp nhận màu sắc

C. Chỉ tiếp nhận ánh sáng yếu

D. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc

Đáp án: D

Giải thích:

Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc

Câu 10: Các tế bào que có nhiệm vụ?

A. Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh

B. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc

C. Tiếp nhận ánh sáng yếu

D. Tiếp nhận màu sắc

Đáp án: C

Giải thích:

Tế bào que có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu

Câu 11: Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của loại tế bào nào?

A. Tế bào que.

B. Tế bào nón.

C. Tế bào hạch.

D. Tế bào lưỡng cực.

Đáp án: B

Giải thích:

Điểm vàng có nhiều tế bào nón.

Câu 12: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây?

A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh

B. Ánh sáng mạnh và màu sắc

C. Ánh sáng yếu và màu sắc

D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc

Đáp án: B

Giải thích:

Tế bào nón có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.

Câu 13: Ảnh của vật hiện trên điểm vàng nhìn rõ nhất là vì:

A. Ở điểm vàng mỗi chi tiết của ảnh được một tế bào nón tiếp nhận

B. Ảnh của vật được truyền về não nhiều lần

C. Ảnh của vật ở điểm vàng được truyền về não qua từng tế bào thẩn kinh riêng rẽ.

D. Câu A và C đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Ảnh của vật rơi vào điểm vàng mới nhìn rõ vì ở điểm vàng có nhiều tế bào nón giúp tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc giúp ta nhìn rõ vật.

Câu 14: Điểm mù ở mắt người có đặc điểm gì?

A. Là nơi đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.

B. Là nơi tập trung tế bào nón.

C. Là nơi tập trung tế bào que.

D. Là nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.

Đáp án: A

Giải thích:

Điểm mù là nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác.

Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: “Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần”.

A. thể thủy tinh

B. thủy dịch

C. dịch thủy tinh

D. màng giác

Đáp án: A

Giải thích:

Nhờ sự điểu tiết của thể thủy tinh (như một thấu kính hội tụ) cho ảnh rõ nét hơn trên màng lưới → ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.

Câu 16: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là?

A. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.

B. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.

C. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.

D. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính: các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.

Câu 17Dây thần kinh thị giác là dây thần kinh số mấy?

A. Dây số I.            C. Dây số II.

B. Dây số IX.         D. Dây số VIII.

Đáp án: C

Giải thích:

Dây thần kinh thị giác là dây số II.

Câu 18: Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp màng?

A. 5 lớp                 B. 4 lớp

C. 2 lớp                 D. 3 lớp

Đáp án: D

Giải thích:

Cầu mắt có 3 lớp màng bao bọc, đó là: màng cứng, màng mạch và màng lưới.

Câu 19: Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất?

A. Màng giác         C. Dịch thủy tinh

B. Thủy dịch          D. Thể thủy tinh

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch thủy tinh có thể tích lớn nhất.

Câu 20: Khi bụi vào mắt, ta thường dụi mắt làm mắt đỏ tên, bụi đã lọt vào phần nào của mắt?

A. Màng giác           C. Màng mạch

B. Màng cứng          D. Màng lưới

Đáp án: A

Giải thích:

Màng giác là màng ngoài cùng phía trước của cầu mắt, tiếp xúc với không khí, do vậy, bụi đã lọt vào màng giác của mắt.

Câu 21: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ?

A. Tế bào hạch

B. Tế bào nón

C. Tế bào que

D. Tất cả các phương án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Tế bào thụ cảm thị giác gồm có tế bào nón và tế bào que.

Câu 22. Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là

A. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.

B. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.

C. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.

D. Các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.

Đáp án: A

Câu 23. Dây thần kinh thị giác là

A. Dây số I.

B. Dây số IX.

C. Dây số II.

D. Dây số VIII.

Đáp án: C

Câu 24. Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp?

A. 5 lớp     

B. 4 lớp

C. 2 lớp     

D. 3 lớp

Đáp án: D

Câu 25. Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Tế bào nón

C. Tế bào que

D. Tế bào hạch

Đáp án: D

Câu 26. Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của

A. Tế bào que.

B. Tế bào nón.

C. Tế bào hạch.

D. Tế bào hai cực.

Đáp án: B

Câu 27. Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây?

A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh

B. Ánh sáng mạnh và màu sắc

C. Ánh sáng yếu và màu sắc

D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc

Đáp án: B

Câu 28. Ở mắt người, điểm mù là nơi

A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.

B. nơi tập trung tế bào nón.

C. nơi tập trung tế bào que.

D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.

Đáp án: A

Câu 29. Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất?

A. Màng giác

B. Thủy dịch

C. Dịch thủy tinh

D. Thể thủy tinh

Đáp án: C

Câu 30. Mống mắt còn có tên gọi khác là

A. lòng đen.

B. lỗ đồng tử.

C. điểm vàng.

D. điểm mù.

Đáp án: A

Câu 31. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.

A. thể thủy tinh

B. thủy dịch

C. dịch thủy tinh

D. màng giác

Đáp án: A

Đáp án

1. A        2. C         3. D        4. D        5. B

6. B         7. A        8. C         9. A        10. A

Phần tiếp theo:

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 50: Vệ sinh mắt có đáp án

Trắc nghiệm Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác có đáp án

Trắc nghiệm Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có đáp án

Trắc nghiệm Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người có đáp án

Trắc nghiệm Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh có đáp án

1 5,424 15/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: