TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18 (có đáp án 2022) - Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18.

1 2,274 25/06/2022
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

Bài giảng Sinh học 8 Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

Câu 1: Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do:

A. Sức đẩy của tim khi tâm co

B. Sự hỗ trợ của hệ mạch

C. Nhờ hệ thống van

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do: Sức đẩy của tim khi tâm co, sự hỗ trợ của hệ mạch.

Câu 2: Sắp xếp vận tốc máu chảy trong thành mạch theo trình tự từ lớn đến nhỏ.

A. Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch

B. Động mạch > mao mạch > tĩnh mạch

C. Tĩnh mạch > động mạch > mao mạch

D. Tĩnh mạch > mao mạch > động mạch

Đáp án: A

Giải thích:

Ở động mạch thành dày nhất, áp lực máu lên thành mạch cao, vận tốc máu cao nhất sau đó đến tĩnh mạch và cuối cùng là mao mạch.

Câu 3: Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu?

A. 0,3 giây             B. 0,4 giây

C. 0,5 giây             D. 0,1 giây

Đáp án: B

Câu 4: Ở người bình thường, thời gian máu chảy từ tâm thất vào động mạch là bao lâu ?

A. 0,6 giây             B. 0,4 giây

C. 0,5 giây             D. 0,3 giây

Đáp án: D

Câu 5: Bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn là?

A. Xơ vữa mạch máu

B. Bệnh viêm cơ tim

C. Tai biến mạch máu não

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Các bệnh trên đều liên quan đến các thành phần của hệ tuần hoàn.

Câu 6: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?

A. Kem                 C. Cá hồi

B. Sữa tươi           D. Lòng đỏ trứng gà

Đáp án: C

Giải thích:

Cá hồi rất giàu omega – 3 giúp điều hòa nhịp tim, ngăn ngừa hình thành các cục máu đông.

Câu 7: Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim là chức năng của thành phần nào?

A. Cung động mạch chủ

B. Tĩnh mạch chủ dưới

C. Động mạch vành phải

D. Hệ mạch

Đáp án: D

Giải thích:

Hệ mạch có chức năng dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.

Câu 8: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Hoạt động cơ thể mệt mỏi sẽ làm tim đập nhanh, sử dụng chất kích thích có thể gây tăng nhịp tim, các bệnh tim mạch cũng gây rối loạn nhịp tim.

Câu 9: Ở trạng thái gắng sức thì so với người bình thường, vận động viên có đặc điểm một chu kì tim như thế nào?

A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

B. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

D. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở vận động viên hoạt động thể lực lớn nên tim phải hoạt động mạnh để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động

Câu 10: Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi?

A. Vì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi

B. Vì tim nhỏ

C. Vì khối lượng máu nuôi tim nhiều chiếm 1/10 trên cơ thể

D. Vì tim làm việc theo chu kì

Đáp án: A

Giải thích:

Vì tim làm việc 0,4s và nghỉ ngơi 0,4 giây xen kẽ nhau do đó tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi

Câu 11: Loại mạch nào dưới đây có van?

A. Động mạch cảnh

B. Mao mạch phổi

C. Tĩnh mạch cảnh trong

D. Tĩnh mạch đùi

Đáp án: D

Giải thích:

Tĩnh mạch đùi có van để ngăn máu chảy ngược.

Câu 12: Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?

A. Sự co dãn của thành mạch

B. Sức đẩy của tim

C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Máu lưu thông trong động mạch là nhờ sự co dãn của thành mạch, sức đẩy của tim, sự liên kết của dịch tuần hoàn.

Câu 13: Huyết áp tối đa đo được khi nào?

A. Tâm nhĩ dãn.

B. Tâm thất co.

C. Tâm thất dãn.

D. Tâm nhĩ co.

Đáp án: B

Giải thích:

Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.

Câu 14: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất?

A. Động mạch cảnh ngoài

B. Động mạch chủ

C. Động mạch phổi

D. Động mạch thận

Đáp án: B

Giải thích:

Tại động mạch chủ người ta đo được huyết áp lớn nhất.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch

B. Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch

C. Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, rồi đến tĩnh mạch

D. Tim không chỉ co bóp đẩy máu đi mà còn tạo sức hút kéo máu về.

Đáp án: C

Giải thích:

Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch. Huyết áp mới giảm dần từ động mạch, mao mạch đến tĩnh mạch

Câu 16: Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch?

A. Bệnh nước ăn chân

B. Bệnh tay chân miệng

C. Bệnh thấp khớp

D. Bệnh á sừng

Đáp án: C

Giải thích:

Bệnh thấp khớp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch.

Câu 17: Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi nào?

A. Khi huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.

B. Khi huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

C. Khi huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

D. Khi huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.

Đáp án: A

Giải thích:

Cao huyết áp là một loại bệnh gây nguy hiểm cho người bệnh. Khi chỉ số huyết áp nằm trong khoảng huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg trở lên thì người bệnh bị xác nhận có dấu hiệu của bệnh cao huyết áp.

Câu 18: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?

A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Nhịp tim sẽ tăng lên trong tất cả các trường hợp A, B, C.

Câu 19: Chọn từ đúng để hoàn thành câu sau:

Hệ tuần hoàn gồm tim và ...(1)..., tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua …(2)…, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2). Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự …(3)…

A. (1) Phổi, (2) não, (3) hô hấp

B. (1) Phổi,  (2) tim, (3) hô hấp

C. (1) Hệ mạch, (2) phổi, (3) trao đổi chất

D. (1) Hệ mạch, (2) tim, (3) trao đổi chất

Đáp án: C

Giải thích:

Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch, tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2). Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.

Câu 20: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng

B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn

C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn, ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.

Câu 21: Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có

A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

B. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

D. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Đáp án: A

Câu 22: Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây?

A. Sự liên kết của dịch tuần hoàn

B. Sức đẩy của tim

C. Sự co dãn của thành mạch

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Câu 23: Loại mạch nào dưới đây không có van?

A. Tĩnh mạch mác

B. Tĩnh mạch chủ dưới

C. Tĩnh mạch hiển lớn

D. Tĩnh mạch chậu

Đáp án: B

Câu 24: Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi

A. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.

B. Huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

C. Huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.

D. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.

Đáp án: A

Câu 25: Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch?

A. Bệnh nước ăn chân

B. Bệnh tay chân miệng

C. Bệnh thấp khớp

D. Bệnh á sừng

Đáp án: C

Câu 26: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch?

A. Kem

B. Sữa tươi

C. Cá hồi

D. Lòng đỏ trứng gà

Đáp án: C

Câu 27: Huyết áp tối đa đo được khi

A. Tâm thất dãn.

B. Tâm nhĩ dãn.

C. Tâm nhĩ co.

D. Tâm thất co.

Đáp án: D

Câu 28: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?

A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

Đáp án: C

Câu 29: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất?

A. Động mạch cảnh ngoài

B. Động mạch chủ

C. Động mạch phổi

D. Động mạch thận.

Đáp án: B

Câu 30: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn

B. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3

C. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng

D. Tất cả các phương án trên

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 21: Hoạt động hô hấp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 22: Vệ sinh hô hấp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng có đáp án

1 2,274 25/06/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: