TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 51 (có đáp án 2023): Cơ quan phân tích thính giác
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 51.
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
Bài giảng Sinh học 8 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
Câu 1: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào?
A. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
B. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
C. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
D. Vành tai hứng sóng âm → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng nhĩ rung → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2: Thành phần nào dưới đây không thuộc tai trong?
A. Ống bán khuyên.
B. Dây thần kinh số VIII.
C. Ốc tai.
D. Màng nhĩ.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3: Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có chức năng gì?
A. Thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
B. Thu nhận sự chuyển động trong không gian.
C. Thu nhận thông tin về vị trí chuyển động trong không gian.
D. Tiếp nhận thông tin vị trí của các vật thể trong không gian.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 4: Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi bộ phận nào?
A. Vòi nhĩ.
B. Màng nhĩ.
C. Chuỗi tai xương.
D. Ống bán khuyên.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 5: Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?
A. Vành tai, tai giữa, tai trong.
B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong.
C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ.
D. Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 6: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?
A. Tai trái.
B. Tai phải.
C. Cả hai tai cùng nhận.
D. Một trong hai tai.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 7: Ốc tai màng là một ống màng chạy dọc ống tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai vòng rưỡi, gồm?
A. Màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách xương của ốc tai xương.
B. Màng cơ ở ở phía trên, màng tiền đình ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách tai của ốc tai xương.
C. Màng cơ ở ở phía trên, màng bên ở phía dưới và màng tiền đình áp sát vào vách tai của ốc tai xương.
D. Màng cơ ở ở phía dưới, màng tiền đình ở phía trên và màng bên áp sát vào vách tai của ốc tai xương.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 8: Ráy tai hình thành do đâu?
A. Do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra.
B. Do tai ẩm.
C. Do tế bào thụ cảm tiết ra.
D. Do chất dịch ở màng trong của tai tiết ra.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 9: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc tiếng động mạnh thường xuyên?
A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
B. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
C. Vì làm giảm tính đàn hổi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10: Chuỗi xương tai có loại xương nào?
A. Xương búa.
B. Xương đe.
C. Xương bàn đạp.
D. Cả 3 xương trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 11: Chức năng của ốc tai:
A. Kích thích sóng âm và truyền sóng âm
B. Thu nhận kích thích sóng âm
C. Truyền sóng âm
D. Thu nhận kích thích sóng âm và truyền sóng âm
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 12: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13: Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy xương?
A. 5 B. 4
C. 2 D. 3
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 14: Thứ tự sắp xếp từ ngoài vào trong của chuỗi xương tai như thế nào?
A. Xương bàn đạp, xương đe, xương búa
B. Xương bàn đạp, xương búa, xương đe
C. Xương đe, xương búa, xương bàn đạp
D. Xương búa, xương đe, xương bàn đạp
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 15: Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ?
A. Xương bàn đạp C. Xương búa
B. Xương đe D. Xương đòn
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 16: Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ?
A. Màng nhĩ
B. Màng cửa bầu dục
C. Màng tiền đình
D. Ống bán khuyên
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 17: Bộ phận nào dưới đây không nằm ở tai trong?
A. Xương tai
B. Ốc tai
C. Ống bán khuyên
D. Cơ quan Coocti
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 18: Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ?
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 19: Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Mỗi bên tai người có 3 ống bán khuyên
Câu 20: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở đâu?
A. Màng bên. C. Màng tiền đình.
B. Màng cơ sở. D. Màng cửa bầu dục.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 21: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Đáp án: B
Giải thích:
Trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa vì khi bị viêm họng, vi khuẩn có thể qua vòi nhĩ lên tai giữa dẫn tới viêm tai.
Vòi nhĩ ở trẻ em có dạng thẳng, ngắn, nằm ngang và hơi mở so với người trưởng thành. Do đó vi khuẩn có thể dễ dàng xâm nhập từ mũi hầu vào tai giữa gây viêm nhiễm.
Câu 22: Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…).
D. Tất cả các phương án còn lại.
Đáp án: D
Giải thích:
Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý:
- Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
- Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…).
- Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
Câu 23: Đâu không phải biện pháp bảo vệ tai:
A. Dùng tăng bông để lấy ráy tai ngoài ống tai
B. Không dùng que nhọn ngoáy tai
C. Không làm ở những nơi có tiếng ồn nhiều
D. Nghe nhạc to hết cỡ
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 24. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. Màng cơ sở.
B. Màng tiền đình.
C. Màng nhĩ.
D. Màng cửa bầu dục.
Đáp án: B
Câu 25. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ?
A. Xương bàn đạp
B. Xương đe
C. Xương búa
D. Xương đòn
Đáp án: B
Câu 26. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án: D
Câu 27. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây?
A. Màng nhĩ
B. Màng cửa bầu dục
C. Màng tiền đình
D. Ống bán khuyên
Đáp án: B
Câu 28. Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian?
A. Ốc tai và ống bán khuyên
B. Bộ phận tiền đình và ốc tai
C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên
D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên
Đáp án: C
Câu 29. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. Màng bên.
B. Màng cơ sở.
C. Màng tiền đình.
D. Màng cửa bầu dục.
Đáp án: B
Câu 30. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Đáp án: B
Câu 31. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Đáp án: A
Câu 32. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Câu 33. Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ.
C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…).
D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa.
Đáp án: A
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có đáp án
Trắc nghiệm Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người có đáp án
Trắc nghiệm Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án