TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 54 (có đáp án 2023): Vệ sinh hệ thần kinh
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 54.
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
Bài giảng Sinh học 8 Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
Câu 1: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
C. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Giải thích:
Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngảy để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng
+ Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
+ Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
Câu 2: Điều kiện để có một giấc ngủ tốt là gì?
A. Ngủ đúng giờ, thoải mái, ánh sáng phù hợp.
B. Không cần điều kiện cụ thể nào cả.
C. Sử dụng chất kích thích trước khi ngủ.
D. Ngủ 4 – 5 tiếng một ngày.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3: Các chất gây nghiện như ma túy, thuốc lá,… có tác hại gì đối với cơ thể con người?
A. Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh nguy hiểm.
B. Giảm hoạt động của trí óc.
C. Suy giảm giống nòi.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4: Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh là?
A. Cocain. B. Thuốc lá.
C. Ma túy. D. Rượu chè.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 5: Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào với sức khỏe con người?
A. Là thời gian tốt để gan đào thải chất độc.
B. Mắt được nghỉ ngơi.
C. Phục hồi hoạt động cho hệ thần kinh và các cơ quan.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6: Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya?
A. Vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và hoạt động của các hệ cơ quan khác.
B. Vì sẽ ảnh hưởng đến người khác.
C. Vì ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của cơ thể.
D. Vì thức khuyu sẽ dẫn đến béo phì.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7: Giấc ngủ là gì?
A. Là khả năng nhắm mắt và thở đều, không suy nghĩ của con người.
B. Là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên để bảo vệ và phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh.
C. Là kết quả của việc nhắm mắt và nghỉ ngơi.
D. Là khả năng ức chế hoạt động của cơ thể.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 8: Muốn có một giấc ngủ tốt thì chúng ta cần phải làm gì?
A. Tạo một phản xạ chuẩn bị cho giấc ngủ.
B. Uống cà phê trước khi đi ngủ 1 tiếng.
C. Lo lắng áp lực phía công việc.
D. Làm việc cật lực để hoàn thành đúng tiến độ.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 9:
A. Cơ thể con người là một khối thống nhất.
B. Sức khỏe con người phụ thuộc vào trạng thái của hệ thần kinh.
C. Cơ thể con người điều khiển hoạt động theo suy nghĩ chứ không phải hệ thần kinh.
D. Mọi hoạt động của con người đều chịu sự điều khiển, điều hòa và phối hợp của hệ thần kinh.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 10: Yêu cầu nào dưới đây không đúng cho một cơ thể khỏe mạnh?
A. Giữ gìn cho tâm hồn khỏe mạnh, tránh âu lo.
B. Xây dựng một chết độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
C. Đảm bảo có một giấc ngủ đủ hằng ngày.
D. Cuối tuần chơi thì phải hết mình.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 11: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể?
A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một ngày làm việc của hệ thần kinh.
B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi.
C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Giải thích:
- Bản chất của giấc ngủ là sự ức chế tự nhiên, khi ngủ các cơ quan trong cơ thể giảm sự hoạt động.
- Giấc ngủ có ý nghĩa rất lớn đối với sức khỏe con người: giúp phục hồi hệ thần kinh và các cơ quan khác trong cơ thể.
Câu 12: Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất?
A. Người cao tuổi
B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh
D. Trẻ vị thành niên
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 13: Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng ?
A. 5 tiếng B. 8 tiếng
C. 9 tiếng D. 11 tiếng
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 14: Những chất nào dưới đây gây hại đối với hệ thần kinh?
A. Chất kích thích.
B. Chất gây nghiện.
C. Chất làm giảm chức năng hệ thần kinh.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 15: Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây?
A. Cà phê C. Nước rau má
B. Trà atisô D. Nước khoáng
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 16: Để có giấc ngủ tốt, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?
A. Tắm nước ấm trước khi đi ngủ
B. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao
C. Lắng nghe những bản nhạc du dương
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Giải thích:
Để có giấc ngủ tốt, chúng ta có thể
- Tắm nước ấm trước khi đi ngủ
- Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao
- Lắng nghe những bản nhạc du dương
Câu 17: Loại đồ uống nào dưới đây có tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh và chống mất ngủ?
A. Trà tâm sen
B. Trà móc câu
C. Trà sâm
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 18: Điều nào sau đây có thể gây cản trở đến giấc ngủ của bạn ?
A. Tâm trạng bất ổn
B. Tiếng ồn
C. Ánh sáng mạnh
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 19: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh?
A. Nước khoáng C. Rượu
B. Nước lọc D. Sinh tố chanh leo
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 20: Chất nào dưới đây có hại cho hệ thần kinh ?
A. Cocain B. Heroin
C. Cafein D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Giải thích:
Caffein có tác dụng trên hệ thần kinh gây chứng mất ngủ, căng thẳng gây ảnh hưởng đến cả hệ thống tim mạch.
Heroin có tác dụng làm ức chế làm giảm hoạt động của não bộ và hệ thống thần kinh, huỷ hoại sức khoẻ, làm mất khả năng lao động, học tập, làm cho thần kinh người nghiện bị tổn hại.
Cocain là một chất kích thích mạnh hệ thần kinh trung ương, gây các hưng phấn thái quá, tiếp theo là cảm giác khó chịu, trầm cảm...
Câu 21. Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng?
A. 5 tiếng
B. 8 tiếng
C. 9 tiếng
D. 11 tiếng
Đáp án: B
Câu 22. Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh?
A. Nước khoáng
B. Nước lọc
C. Rượu
D. Sinh tố chanh leo
Đáp án: C
Câu 23. Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây?
A. Cà phê
B. Trà atisô
C. Nước rau má
D. Nước khoáng
Đáp án: A
Câu 24. Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng
Đáp án: A
Câu 25. Để có giấc ngủ tốt, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tắm nước ấm trước khi đi ngủ
B. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao
C. Lắng nghe những bản nhạc du dương
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Câu 26. Loại đồ uống nào dưới đây có tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh và chống mất ngủ?
A. Trà tâm sen
B. Trà móc câu
C. Trà sâm
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: A
Câu 27. Điều nào sau đây có thể gây cản trở đến giấc ngủ của bạn?
A. Tâm trạng bất ồn
B. Tiếng ồn
C. Ánh sáng mạnh
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Câu 28. Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể?
A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh.
B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn.
C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Đáp án: A
Câu 29. Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất?
A. Người cao tuổi
B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh
D. Trẻ vị thành niên
Đáp án: C
Câu 30. Chất nào dưới đây có hại cho hệ thần kinh?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Hêrôin
C. Cafêin
D. Côcain
Đáp án: A
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết có đáp án
Trắc nghiệm Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp có đáp án
Trắc nghiệm Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận có đáp án
Trắc nghiệm Bài 58: Tuyến sinh dục có đáp án
Trắc nghiệm Bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án