TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55 (có đáp án 2023): Giới thiệu chung hệ nội tiết

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55.

1 3,865 15/02/2023


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết

Bài giảng Sinh học 8 Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết

Câu 1: Hormone có vai trò nào sau đây?

1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể

2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể

3. Điều hòa các quá trình sinh lý

4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể

A. 2, 4                B. 1, 2

C. 1, 3                D. 1, 2, 3, 4

Đáp án: C

Giải thích:

Hormone có vai trò:

+ Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể

+ Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường

Câu 2: Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây?

A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

B. Tác động qua đường máu.

C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:Hệ nội tiết có các đặc điểm như: Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, tác động qua đường má, chuyển hóa năng lượng nhờ hormone ở tuyến nội tiết tiết ra.

Câu 3: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?

A. Tuyến mồ hôi.       C. Tuyến yên.

B. Tuyến ức.               D. Tuyến giáp.

Đáp án: A

Giải thích:Tuyến mồ hôi thuộc tuyến ngoại tiết.

Câu 4: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ đâu?

A. Hormone từ các tuyển nội tiết tiết ra.

B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.

C. Sinh lí của cơ thể.

D. Tế bào tuyến tiết ra.

Đáp án: A

Giải thích:Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ hormone từ các tuyển nội tiết tiết ra.

Câu 5: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là gì?

A. FSH.                 B. Hormone.

C. Mồ hôi.            D. Dịch nhầy.

Đáp án: B

Giải thích:Sản phầm tiết của các tuyến nội tiết là hormone.

Câu 6: Tính đặc hiệu của hormone là gì?

A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.

B. Hormone theo máu đi khắp cơ thể.

C. Không đặc trưng cho loài.

D. Có hoạt tính sinh học cao.

Đáp án: A

Giải thích:Tính đặc hiệu của hormone là chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.

Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng?

A. Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người.

B. Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết.

C. Hormone có hoạt tính sinh học rất cao.

D. Hormone theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan.

Đáp án: D

Giải thích:Hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định mặc dù nó theo máu đi khắp cơ thể.

Câu 8: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?

A. Tuyến tụy.                C. Tuyến yên.

B. Tuyến cận giáp.        D. Tuyến tùng.

Đáp án: A

Giải thích:Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết.

Câu 9: Hormone đi khắp cơ thể là nhờ

A. Máu.                 B. Tim.

C. Tuyến yên.        D. Vùng dưới đồi.

Đáp án: A

Giải thích:Hormone đi khắp cơ thể là nhờ máu.

Câu 10: Hormone nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy?

A. FSH.                 B. LH.

C. Insullin.             D. Ostrogen.

Đáp án: C

Giải thích:Insullin được tuyến tụy tiết ra có tác dụng làm hạ đường huyết.

Câu 11: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?

A. Kháng nguyên        C. Enzyme

B. Hormone                 D. Kháng thể

Đáp án: B

Giải thích:Tuyến nội tiết sản xuất ra hormone.

Câu 12: Đặc điểm của tuyến nội tiết là gì?

A. Tuyến không có ống dẫn

B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu

C. Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan

D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích:Tuyến nội tiết không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đi đến các cơ đích

Câu 13: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết?

A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.

B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.

C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.

D. Hormone có hoạt tính sinh học rất cao.

Đáp án: D

Giải thích:Hormone có hoạt tính sinh học cao là đặc điểm của hormone.

Câu 14: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?

A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt

B. Đường máu

C. Đường bạch huyết

D. Ống tiêu hóa

Đáp án: B

Giải thích:Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua đường máu.

Câu 15: Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống ống dẫn?

A. Tuyến nước bọt

B. Tuyến sữa

C. Tuyến giáp

D. Tuyến mồ hôi

Đáp án: C

Giải thích:Dịch tiết của tuyến giáp không đi theo hệ thống ống dẫn

Câu 16: Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?

A. Tuyến tùng          C. Tuyến ức

B. Tuyến tụy            D. Tuyến giáp

Đáp án: A

Giải thích:Tuyến tùng nằm ở vùng đầu.

Câu 17: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết?

A. Tuyến cận giáp

B. Tuyến yên

C. Tuyến trên thận

D. Tuyến tụy

Đáp án: D

Giải thích:Tuyến tụy vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết.

Câu 18: Hormone glucagon chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hormone?

A. Tính đặc hiệu

B. Tính phổ biến

C. Tính đặc trưng cho loài

D. Tính bất biến

Đáp án: A

Giải thích:Mỗi hormone chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan nhất định, thực hiện một chức năng duy nhất như vậy là tính đặc hiệu

Câu 19: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hormone đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hormone?

A. Có tính đặc hiệu

B. Có tính phổ biến

C. Có tính đặc trưng cho loài

D. Có hoạt tính sinh học rất cao

Đáp án: D

Giải thích:Hormone có tính sinh học cao: chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt

Câu 20: Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết?

A. 2             B. 3

C. 1             D. 4

Đáp án: A

Giải thích:Ở người, vùng cổ có 2 tuyến nội tiết: tuyến giáp và tuyến cận giáp

Câu 21: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là g ?

A. Kháng nguyên

B. Hoocmôn

C. Enzim

D. Kháng thể

Đáp án: B

Câu 22: Đặc điểm của tuyến nội tiết là gì?

A. Tuyến không có ống dẫn

B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu

C. Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan

D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích: Tuyến nội tiết không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đi đến các cơ đích

Câu 23: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết?

A. Tuyến cận giáp

B. Tuyến yên

C. Tuyến trên thận

D. Tuyến tụy

Đáp án: D

Giải thích: Tuyến tụy vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết.

Câu 24: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào

A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt

B. Đường máu

C. Đường bạch huyết

D. Ống tiêu hóa

Đáp án: B

Giải thích: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua đường máu.

Câu 25: Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống ống dẫn?

A. Tuyến nước bọt

B. Tuyến sữa

C. Tuyến giáp

D. Tuyến mồ hôi

Đáp án: C

Giải thích: Dịch tiết của tuyến giáp không đi theo hệ thống ống dẫn

Câu 26: Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?

A. Tuyến tùng

B. Tuyến tụy

C. Tuyến ức

D. Tuyến giáp

Đáp án: A

Câu 27: Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án: A

Giải thích: Ở người, vùng cổ có 2 tuyến nội tiết: tuyến giáp và tuyến cận giáp

Câu 28: Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?

A. Tính đặc hiệu

B. Tính phổ biến

C. Tính đặc trưng cho loài

D. Tính bất biến

Đáp án: A

Giải thích: Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan nhất định, thực hiện một chức năng duy nhất như vậy là tính đặc hiệu

Câu 29: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn?

A. Có tính đặc hiệu

B. Có tính phổ biến

C. Có tính đặc trưng cho loài

D. Có hoạt tính sinh học rất cao

Đáp án: D

Giải thích: Hoocmôn có tính sinh học cao: chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt

Câu 30: Hoocmôn có vai trò nào sau đây?

1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể

2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể

3. Điều hòa các quá trình sinh lý

4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể

A. 2, 4

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 1, 2, 3, 4

Đáp án: C

Giải thích:

Hoocmôn có vai trò:

+ Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể

+ Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận có đáp án

Trắc nghiệm Bài 58: Tuyến sinh dục có đáp án

Trắc nghiệm Bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có đáp án

Trắc nghiệm Bài 60: Cơ quan sinh dục nam có đáp án

1 3,865 15/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: