TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 36 (có đáp án 2023): Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 36.

1 2,776 15/02/2023


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

Bài giảng Sinh học 8 Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần

Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Hình thức lao động

4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

A. 1, 2, 3, 4            B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 4                D. 2, 3, 4

Đáp án: A

Giải thích:

Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào cả 4 yếu tố:

1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Hình thức lao động

4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình chúng ta cần làm gì?

A. Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng được nhu cầu ăn uống.

B. Chế biến hợp khẩu vị, hợp vệ sinh

C. Bày món ăn hợp lí, đẹp mắt, tinh thần vui vẻ sảng khoái

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:

Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng được nhu cầu ăn uống.

Chế biến hợp khẩu vị, hợp vệ sinh

Bày món ăn hợp lí, đẹp mắt, tinh thần vui vẻ sảng khoái

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

A. Suy dinh dưỡng

B. Đau dạ dày

C. Giảm thị lực

D. Tiêu hóa kém

Đáp án: A

Giải thích:

Ăn uồng không đầy đủ à Tình trạng suy dinh dưỡng, nhất là ở trẻ em.

Câu 4: Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Đáp án: B

Giải thích:

Trẻ em có nhu cầu cao hơn người lớn( người lớn 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày) vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.

Câu 5: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.

B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động

C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu cơ thể nhằm đáp ứng các yêu cầu: cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu, đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động, thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người Việt?

A. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

B. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

C. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối

D. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa,…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối

Đáp án: A

Giải thích:

Sự sắp xếp đó phụ thuộc vào thành phần các chất và năng lượng chứa trong đó (trong đó, các loại ngũ cốc có giá trịnh dinh dưỡng cao nhất)

Câu 7: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn

B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn

C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Đáp án: C

Giải thích:

Giá trịnh dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần sinh dưỡng của các chất và năng lượng chứa trong nó => cần phối hợp các loại thức ăn hợp lí để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Câu 8: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?

1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.

3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

A. 1, 2, 3                B. 1, 2

C. 1, 3                    D. 2, 3

Đáp án: C

Giải thích:

Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi vì:

- Những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

- Những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

Câu 9: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Đồ ăn nhanh

B. Nước có ga

C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột

D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Đáp án: D

Giải thích:

Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga,… vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng.

Câu 10: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?

A. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

B. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn

C. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp nhất đối với trẻ, vì trong sữa mẹ có đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết như: đạm, đường, mỡ, vitamin và muối khoáng với tỉ lệ thích hợp, phù hợp cho sự hấp thụ và phát triển cơ thể trẻ. Bú mẹ, trẻ sẽ lớn nhanh, phòng nguy cơ suy dinh dưỡng.

Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn, tăng cường sức đề kháng cho trẻ, chống các bệnh đường ruột và bệnh nhiễm khuẩn.

Câu 11: Năng lượng cần thiết của người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Đáp án: A

Giải thích:

Ở người lớn cơ thể đã phát triển đầy đủ nên năng lượng chỉ cần dùng cho các hoạt động sống, nên nhu cầu ít hơn trẻ em (ở trẻ em là 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày)

Câu 12: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại ?

A. Phiên dịch viên

B. Nhân viên văn phòng

C. Vận động viên đấm bốc

D. Lễ tân

Đáp án: C

Giải thích:

Vận động viên đấm bốc thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại do hoạt động thể chất ở cường độ cao hơn.

Câu 13: Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn?

A. Vitamin             B. Gluxit

C. Protein              D. Lipit

Đáp án: C

Giải thích:

Nhu cầu về protein ở trẻ em thường cao hơn người lớn

Câu 14: Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây ?

A. Mắc phải một bệnh lý nào đó

B. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…

C. Lười vận động

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Trẻ em có thể bị béo phì vì:

- Mắc phải một bệnh lý nào đó

- Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : socola, mỡ động vật, đồ chiên xào…

- Lười vận động

Câu 15: Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao?

A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.

B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.

C. Vì ở những nước này, động thực vật không tích luỹ đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Đáp án: A

Giải thích:

Ở những nước đang phát triển, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ em không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em dẫn đến trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao.

Câu 16: Một gam lipit khi được oxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ?

A. 4,3 kcal             B. 5,1 kcal

C. 9,3 kcal             D. 4,1 kcal

Đáp án: C

Giải thích:

Một gam lipit khi được oxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra 9,3 kcal.

Câu 17: Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?

A. Dứa gai           B. Trứng gà

C. Bánh đa          D. Cải ngọt

Đáp án: B

Giải thích:

Trứng gà giàu chất đạm.

Câu 18Khẩu phần là gì?

A. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày

B. Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một bữa ăn

C. Lượng chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể trong một bữa ăn

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Đáp án: A

Giải thích:

Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

Câu 19: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc:

- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

Câu 20: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?

A. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

B. Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

C. Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Những nguyên tấc lập khẩu phần:

   + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   + Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   + Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

Câu 21: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

   A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.

   B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động

   C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

   D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu cơ thể nhằm đáp ứng các yêu cầu: cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu, đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động, thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

Câu 22: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

   A. Giới tính, lứa tuổi

   B. Môi trường, khí hậu

   C. Khả năng lao động

   D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

   A. Suy dinh dưỡng

   B. Giảm thị lực

   C. Đau dạ dày

   D. Tiêu hóa kém

Đáp án: A

Giải thích: Ăn uồng không đầy đủ -> Tình trạng suy dinh dưỡng, nhất là ở trẻ em.

Câu 24: Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

   A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   C. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   D. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Đáp án: B

Giải thích:

Trẻ em có nhu cầu cao hơn người lớn (người lớn 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày) vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.

Câu 25: Năng lượng cần thiết của người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

   A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   B. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   C. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Đáp án: A

Giải thích:

Ở người lớn cơ thể đã phát triển đầy đủ nên năng lượng chỉ cần dùng cho các hoạt động sống, nên nhu cầu ít hơn trẻ em (ở trẻ em là 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày)

Câu 26: Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người việt?

   A. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa… => dầu mỡ => đường => muối

   B. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa… => dầu mỡ => đường => muối

   C. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối

   D. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa… => dầu mỡ => đường => muối

Đáp án: A

Câu 27: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

   A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn

   B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn

   C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

   D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Đáp án: C

Giải thích:

Giá trịnh dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần sinh dưỡng của các chất và năng lượng chứa trong nó => cần phối hợp các loại thức ăn hợp lí để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Câu 28: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?

   A. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   B. Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   C. Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

   D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Những nguyên tấc lập khẩu phần:

   + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   + Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   + Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

Câu 29: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

   A. Đồ ăn nhanh

   B. Nước uống có ga

   C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột

   D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Đáp án: 

Giải thích:

Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga,… vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng.

Câu 30: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?

   A. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

   B. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn

   C. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ

   D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp nhất đối với trẻ, vì trong sữa mẹ có đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết như: đạm, đường, mỡ, vitamin và muối khoáng với tỉ lệ thích hợp, phù hợp cho sự hấp thụ và phát triển cơ thể trẻ. Bú mẹ, trẻ sẽ lớn nhanh, phòng nguy cơ suy dinh dưỡng.

Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn, tăng cường sức đề kháng cho trẻ, chống các bệnh đường ruột và bệnh nhiễm khuẩn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Bài tiết nước tiểu có đáp án

Trắc nghiệm Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da có đáp án

Trắc nghiệm Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh có đáp án

Trắc nghiệm Bài 45: Dây thần kinh tủy có đáp án

1 2,776 15/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: