TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 27 (có đáp án 2023): Tiêu hóa ở dạ dày

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 27.

1 1,313 15/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 27: Tiêu hoá ở dạ dày

Bài giảng Sinh học 8 Bài 27: Tiêu hoá ở dạ dày

Câu 1: Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?

A. 1 – 2 giờ            B. 3 – 6 giờ

C. 6 – 8 giờ            D. 10 – 12 giờ

Đáp án: B

Giải thích:

Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 - 6 giờ rồi được đẩy dần từng đợt xuống ruột non.

Câu 2: Tác nhân gây ra hiện tượng ợ chua là?

A. Nhai kẹo cao su thường xuyên

B. Hút thuốc lá thường xuyên

C. Người mắc bệnh trào ngược thực quản, viêm loét dạ dày.

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Khi nhai kẹo cao su, hút thuốc lá, hoặc miệng bị kích thích tăng tiết nước bọt cũng làm nuốt hơi tăng lên. Hiện tượng ợ hơi còn gặp trong bệnh trào ngược thực quản, viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh phổi, viêm túi mật. Hiện tượng ợ hơi kéo dài nhiều ngày thường do giãn cơ thực quản dưới

Câu 3: Tuyến dịch vị có nhiều ở đâu?

A. Màng bọc

B. Lớp cơ

C. Lớp dưới niêm mạc

D. Lớp niêm mạc

Đáp án: D

Giải thích:

Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị

Câu 4: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ?

A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng

B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc

C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo

D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Đáp án: C

Giải thích:

Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo.

Câu 5: Chất tiết chủ yếu ở dạ dày là?

A. HCl là pesin

B. H2SO4 và pesin

C. HCl

D. H2SO4

Đáp án: A

Giải thích:

Tuyến vị ở lớp niêm mạc dạ dày có các tế bào tiết HCl và các tế bào tiết pesinogen

Câu 6: Kết quả của biến đổi hóa học ở dạ dày gì?

A. Hòa loãng thức ăn

B. Thức ăn thấm đều dịch vị

C. Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn

D. Tổng hợp protein chuỗi ngắn thành các chuỗi dài

Đáp án: C

Giải thích:

Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 – 10 axit amin

Câu 7: Biến đổi lí học có sự tham gia của các thành phần nào?

A. Tuyến vị

B. Các lớp cơ của dạ dày

C. Enzyme pepsin

D. A và B

Đáp án: D

Giải thích:

Enzyme pepsin là do quá trình biến đổi hóa học

Câu 8: Biến đổi hóa học có sự tham gia của?

A. Tuyến vị

B. Các lớp cơ của dạ dày

C. Enzyme pepsin

D. A và B

Đáp án: C

Giải thích:

biến đổi hóa học có sự tham gia của enzyme pepsin

Câu 9: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ợ chua là?

A. Ăn nhiều thực phẩm có vị chua

B. Nuốt nhiều hơi khi ăn, uống

C. Ăn quá no

D. Bỏ ăn lâu ngày

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện tượng chướng hơi ở vùng thượng vị thường là do nuốt hơi trong lúc ăn, đặc biệt là khi uống nước

Câu 10: Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là?

1. Tiết dịch vị.

2. Tiết nước bọt

3. Tạo viên thức ăn

4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày

5. Nuốt

6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme

7. Đẩy thức ăn xuống ruột.

Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là:

A. 1, 2, 4, 6            B. 1, 4, 6, 7

C. 2, 4, 5, 7            D. 1, 4, 6, 7

Đáp án: B

Giải thích:

Các hoạt động 2, 3, 5 là hoạt động tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng.

Câu 11: Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây ?

1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị

2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị

3. Sự co bóp của các cơ dạ dày

A. 1, 2, 3                B. 1, 3

C. 2, 3                    D. 1, 2

Đáp án: C

Giải thích:

Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ sự co bóp của cơ vòng môn vị và các cơ dạ dày.

Câu 12: Quá trình biến đổi lí học của thức ăn xảy ra do nguyên nhân nào?

A. Sự tiết nước bọt

B. Sự co bóp của dạ dày

C. Sự tạo viên thức ăn

D. Hoạt động của các enzyme

Đáp án: B

Giải thích:

Biến đổi lí học của thức ăn là do sự co bóp của dạ dày

Câu 13: Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày?

A. Lớp niêm mạc

B. Lớp màng bọc

C. Lớp dưới niêm mạc

D. Lớp cơ

Đáp án: A

Giải thích:

Tuyến vị nằm ở lớp niêm mạc của dạ dày.

Câu 14: Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinogen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải protein ?

A. HNO3               B. HCl

C. H2SO4              D. HBr

Đáp án: B

Giải thích:

Trong dạ dày, nhờ axit HCl mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin.

Câu 15: Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?

A. 95%                  B. 80%

C. 98%                  D. 70%

Đáp án: A

Giải thích:

Trong thành phần của dịch vị, nước chiếm 95% thể tích.

Câu 16: Trong dịch vị có enzyme nào?

A. Amylase.          B. Pepsin.

C. Tripsin.             D. Lipase.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong dịch vị có enzyme pepsin.

Câu 17: Trong dịch vị có axit HCl, chúng có vai trò gì trong dạ dày?

A. Tiêu hóa gluxit còn lại

B. Tiêu hoá lipit

C. Biến đổi pepsinogen thành pepsin

D. Cả A và B.

Đáp án: C

Giải thích:

Axit clohidric (HCl) giúp biến đổi pepsinogen thành pepsin

Câu 18: Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá loại chất nào?

A. Protein.             B. Gluxit

C. Lipit.                 D. Axit nucleic.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá protein.

Câu 19: Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì?

A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.

B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày

C. Chứa một số enzyme giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn

D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.

Đáp án: D

Giải thích:

Chất nhày trong dịch vị có tác dụng bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl, không bị pepsin phân hủy.

Câu 20: Thành dạ dày được cấu tạo gồm mấy lớp cơ bản?

A. 2             B. 3

C. 4             D. 5

Đáp án: C

Giải thích:

Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp cơ bản gồm màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc.

Câu 21: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào?

A. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc

B. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo

C. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng

D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Đáp án: B

Câu 22: Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây?

1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị

2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị

3. Sự co bóp của các cơ dạ dày

A. 1, 2, 3

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 1, 2

Đáp án: C

Câu 23: Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu?

A. 1 – 2 giờ

B. 3 – 6 giờ

C. 6 – 8 giờ

D. 10 – 12 giờ

Đáp án: B

Câu 24: Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?

A. 95%

B. 80%

C. 98%

D. 70%

Đáp án: A

Câu 25: Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá

A. Prôtêin.

B. Gluxit.

C. Lipit.

D. Axit nuclêic.

Đáp án: D

Câu 26: Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non?

A. Prôtêin

B. Gluxit

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Lipit

Đáp án: C

Câu 27: Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày?

A. Lớp dưới niêm mạc

B. Lớp niêm mạc

C. Lớp cơ

D. Lớp màng bọc

Đáp án: B

Câu 28: Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin?

A. HNO3

B. H2SO4

C. HBr

D. HCl

Đáp án: D

Câu 29: Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ bản?

A. 4 lớp

B. 3 lớp

C. 2 lớp

D. 5 lớp

Đáp án: A

Câu 30: Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì?

A. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn

B. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.

C. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày

D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non có đáp án

Trắc nghiệm Bài 29: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 31: Trao đổi chất có đáp án

Trắc nghiệm Bài 32: Chuyển hóa có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Thân nhiệt có đáp án

1 1,313 15/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: