TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 (có đáp án 2022) - Hoạt động của cơ

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 10: Hoạt động của cơ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10.

1 838 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10: Hoạt động của cơ

Bài giảng Sinh học 8 Bài 10: Hoạt động của cơ

Câu 1. Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra?

A. Phản lực.

B. Lực đẩy.

C. Lực kéo.

D. Lực hút.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp:

… là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu làm cho biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.

A. Sự co cơ

B. Sự mỏi cơ

C. Hoạt động của cơ

D. Sự dãn cơ

Đáp án: B

Giải thích:

Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu => biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.

Câu 3. Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu ?

A. Từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng

B. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ

C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án: D

Giải thích:

Năng lượng cung cấp cho cơ chủ yếu lấy từ sự oxi hóa các chất dinh dưỡng, từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ, từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng.

Câu 4. Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào ?

A. Axit axetic

B. Axit malic

C.Axit acrylic

D. Axit lactic

Đáp án: D

Giải thích:

Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu à biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. Sản phẩm tạo ra là acit lactic gây đầu độc cơ.

Câu 5. Khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trạng thái thần kinh

B. Thể tích của cơ

C. Lực co cơ

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố trạng thái thần kinh, thể tích của cơ, lực co cơ.

Câu 6. Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ?

A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể

B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu

C. Cả A và B

D. Uống nhiều nước lọc

Đáp án: C

Giải thích:

Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp cho máu lưu thông.

Câu 7. Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây ?

A. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ

B. Lao động nặng trong gian dài

C. Tập luyện thể thao quá sức

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 8. Hoạt động của cơ hầu như không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây ?

A. Trạng thái thần kinh

B. Màu sắc của vật cần di chuyển

C. Nhịp độ lao động

D. Khối lượng của vật cần di chuyển

Đáp án: B

Giải thích:

Màu sắc của vật cần di chuyển không ảnh hưởng tới hoạt động của cơ.

Câu 9. Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển ?

A. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác

B. Biên độ co cơ không phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển

C. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển

D. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển

Đáp án: C

Giải thích:

Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển (khối lượng vật cần di chuyển càng nặng thì biên độ co cơ càng lớn và ngược lại).

Câu 10. Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào ?

A. Oxy

B. Muối khoáng

C. Nước

D. Chất hữu cơ

Đáp án: A

Giải thích:

Co cơ cần có năng lượng nhưng khi thiếu oxy, năng lượng tạo ra ít mà axit lactic tích tụ nhiều khiến cho cơ bị đầu độc và gây ra sự mỏi cơ.

Câu 11. Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ

B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao

C. Lao động vừa sức

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Cần thường xuyên tập thể dục thể thao, sinh hoạt , lao động phù hợp để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, hiệu quả.

Câu 12. Gọi F là lực tác động để một vật di chuyển, s là quãng đường mà vật di chuyển sau khi bị tác động lực thì A – công sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức nào?

A. A = F + s

B. A = F.s

C. A = F/s

D. A = s/F

Đáp án: B

Giải thích:

Khi co cơ tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công. Cách tính công: A = F.S

+ A: công (J)

+ F: lực tác động (N)

+ S: quãng đường (m)

Câu 13: Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì?

A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể

B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu

C. Uống nhiều nước lọc

D. Cả A và B

Đáp án: D

Câu 14: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào?

A. Axit axêtic

B. Axit malic

C. Axit lactic

D. Axit acrylic

Đáp án: C

Câu 15: Gọi F là lực tác động để một vật di chuyển, s là quãng đường mà vật di chuyển sau khi bị tác động lực thì A – công sản sinh ra sẽ được tính bằng biểu thức:

A. A = s/F.

B. A = F.s

C. A = F+s

D. A = F/s.

Đáp án: B

Câu 16: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Từ sự ôxi hóa các chất dinh dưỡng

C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng

D. Từ quá trình khử các hợp chất hữu cơ

Đáp án: B

Câu 17: Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây?

A. Lao động nặng trong gian dài

B. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Tập luyện thể thao quá sức

Đáp án: C

Câu 18: Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển?

A. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố khác

B. Biên độ co cơ không phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển

C. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển

D. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển

Đáp án: D

Câu 19: Hoạt động của cơ hầu như không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

A. Trạng thái thần kinh

B. Màu sắc của vật cần di chuyển

C. Nhịp độ lao độn

D. Khối lượng của vật cần di chuyển

Đáp án: B

Câu 20: Sự mỏi cơ xảy ra chủ yếu là do sự thiếu hụt yếu tố dinh dưỡng nào?

A. Ôxi

B. Nước

C. Muối khoáng

D. Chất hữu cơ

Đáp án: A

Câu 21: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ

B. Lao động vừa sức

C. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Câu 21: Khi ném quả bóng vào một rổ treo trên cao, chúng ta đã tạo ra

A. Lực đẩy.

B. Lực kéo.

C. Lực hút.

D. Phản lực.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động có đáp án

1 838 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: