TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57 (có đáp án 2023): Tuyến tụy và tuyến trên thận
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57.
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận
Bài giảng Sinh học 8 Bài 57: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận
Câu 1: Hormone adrenalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây?
A. Tăng nhịp hô hấp
B. Dãn phế quản
C. Tăng nhịp tim
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Giải thích:Hormone adrenalin gây ra tác dụng: gây tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Câu 2: Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào nào?
A. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
B. Tế bào tiết glyceril và tế bào tiết insullin.
C. Tế bào tiết glucagon và tế bào tiết glucose.
D. Tế bào tiết glucose và tế bào tiết insullin.
Đáp án: A
Giải thích:Tuyến tụy có 2 loại tế bào, đó là 2 loại tế bào tiết glucagon và tế bào tiết insullin.
Câu 3: Chức năng ngoại tiết của tụy là gì?
A. Tiết hormone điều hòa lượng đường trong máu.
B. Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
C. Tiết dịch glucagon để chuyển hóa glycogen.
D. Tiết dịch insulin để tích lũy glucose.
Đáp án: B
Giải thích:Chức năng ngoại tiết của tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổ thức ăn trong ruột non.
Câu 4: Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?
A. Chuyển glucose thành glycogen dự trữ trong gan và cơ.
B. Kích thích tế bào sản sinh năng lượng.
C. Chuyển glycogen dự trữ thành glucose.
D. Gây cảm giác đói để cơ thể bổ sung năng lượng.
Đáp án: C
Giải thích:Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng chuyển glycogen dự trữ thành glucose.
Câu 5: Cấu trúc nào dưới đây không thuộc tuyến tụy?
A. Ống mật. C. Ống dẫn mật.
B. Tá tràng. D. Dạ dày.
Đáp án: D
Giải thích:Dạ dày không thuộc tuyến tụy.
Câu 6: Cấu trúc nào sau đây không thuộc tuyến trên thận?
A. Vỏ tuyến. C. Màng liên kết.
B. Tủy tuyến. D. Ống dẫn.
Đáp án: D
Giải thích:Ống dẫn không thuộc cấu trúc của tuyến trên thận.
Câu 7: Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là 3 lớp nào?
A. Lớp trên, lớp lưới, lớp cuối.
B. Lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
C. Lớp cầu, lớp giữa, lớp sợi.
D. Lớp cầu, lớp sợi, lớp giữa.
Đáp án: B
Giải thích:Vỏ tuyến trên thận được chia ra làm 3 lớp, đó là lớp cầu, lớp sợi, lớp lưới.
Câu 8: Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hormone có chức năng gì?
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam.
D. Gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
Đáp án: A
Giải thích:Lớp ngoài vỏ tuyến tiết hormone có chức năng điều hòa các muối natri, kali trong máu.
Câu 9: Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới bệnh gì?
A. Tiếu đường. B. Béo phì.
C. Đau đầu. D. Sốt cao.
Đáp án: A
Giải thích:Nếu cơ thể tiết ít insullin hoặc không tiết insullin thì dẫn tới cơ thể không sử dụng hết glucose sẽ bị đào thải qua nước tiểu nên cơ thể sẽ bị tiểu đường.
Câu 10: Phần tủy tuyến tiết hormone có năng gì?
A. Điều hòa các muối natri, kali trong máu.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa sinh dục nam, gây biến đổi đặc tính sinh học nam.
D. Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Đáp án: D
Giải thích:Phần tủy tuyến tiết hormone có năng tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản.
Câu 11: Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hormone điều hoà đường huyết?
A. 5 loại B. 4 loại
C. 2 loại D. 3 loại
Đáp án: C
Giải thích:Ở đảo tuỵ của người có 2 loại tế bào có khả năng tiết hormone điều hoà đường huyết.
Câu 12: Hormone insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào ?
A. Chuyển glicogen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
B. Chuyển glucose thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
C. Chuyển glicogen thành glucose dự trữ trong gan và cơ
D. Chuyển glucose thành glicogen dự trữ trong gan và cơ
Đáp án: D
Giải thích:Hormone insulin có tác dụng chuyển glucose thành glicogen dự trữ trong gan và cơ.
Câu 13: Phần tủy tuyến tiết 2 loại hormone có tác dụng gần như nhau là?
A. Adrenalin và noradrenalin.
B. Glucagon và noradrenalin.
C. Insullin và noradrenalin.
D. Glucagon và noradrenalin.
Đáp án: A
Giải thích:Phần tủy tuyến tiết 2 loại hormone có tác dụng gần như nhau là adrenalin và noradrenalin.
Câu 14: Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hormone nào dưới đây?
A. GH B. Glucagon
C. Insulin D. Adrenalin
Đáp án: C
Giải thích:Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của insulin.
Câu 15: Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp?
A. 2 lớp B. 3 lớp
C. 4 lớp D. 5 lớp
Đáp án: B
Giải thích:Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm 3 lớp.
Câu 16: Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hormone điều hoà đường huyết ?
A. Lớp lưới
B. Lớp cầu
C. Lớp sợi
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: C
Giải thích:Lớp giữa (lớp sợi): tiết hormone điều hòa lượng đường huyết (tạo glucose từ protein và lipit).
Câu 17: Hormone nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra?
A. Noradrenalin C. Canxitonin
B. Cooctizon D. Tiroxin
Đáp án: A
Giải thích:Tủy tuyến trên thận tiết 2 loại hormone là: adrenalin và noradrenalin.
Câu 18: Hormone điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây?
A. Tuyến tùng C. Tuyến tuỵ
B. Tuyến trên thận D. Tuyến giáp
Câu 19: Loại hormone nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết?
A. Adrenalin
B. Noradrenalin
C. Glucagon
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Giải thích:Adrenalin, noradrenalin, glucagon đều giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết.
Câu 20: Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hormone có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
A. Insulin và canxitonin
B. Oxitoxin và tiroxin
C. Insulin và glucagon
D. Insulin và tiroxin
Đáp án: C
Giải thích:Insulin và glucagon có tác dụng sinh lý trái ngược nhau. Glucagon chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ còn insulin lại chuyển glycogen dự trữ thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 21. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào?
A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ
C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ
D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ
Đáp án: D
Câu 22. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau?
A. Insulin và canxitônin
B. Ôxitôxin và tirôxin
C. Insulin và glucagôn
D. Insulin và tirôxin
Đáp án: C
Câu 23. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH
B. Glucagôn
C. Insulin
D. Ađrênalin
Đáp án: C
Câu 24. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp?
A. 2 lớp
B. 3 lớp
C. 4 lớp
D. 5 lớp
Đáp án: B
Câu 25. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết?
A. Lớp lưới
B. Lớp cầu
C. Lớp sợi
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: C
Câu 26. Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra?
A. Norađrênalin
B. Cooctizôn
C. Canxitônin
D. Tirôxin
Đáp án: A
Câu 27. Hoocmôn điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây?
A. Tuyến tùng
B. Tuyến trên thận
C. Tuyến tuỵ
D. Tuyến giáp
Đáp án: B
Câu 28. Hoocmôn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Dãn phế quản
C. Tăng nhịp tim
D. Tăng nhịp hô hấp
Đáp án: A
Câu 29. Loại hooc môn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết?
A. Ađrênalin
B. Norađrênalin
C. Glucagôn
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Câu 30. Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết ?
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 2 loại
D. 3 loại
Đáp án: C
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 58: Tuyến sinh dục có đáp án
Trắc nghiệm Bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có đáp án
Trắc nghiệm Bài 60: Cơ quan sinh dục nam có đáp án
Trắc nghiệm Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ có đáp án
Trắc nghiệm Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án