TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 35 (có đáp án 2023): Ôn tập học kì 1
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 35: Ôn tập học kì 1 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 35.
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 35: Ôn tập học kì 1
Bài giảng Sinh học 8 Bài 35: Ôn tập học kì 1
Câu 1: Đâu là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất?
A. Nhân tế bào
B. Tập đoàn volvox (tập đoàn trùng roi xanh)
C. Virus
D. Tế bào
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 2: Thành phần của tế bào động vật bao gồm?
A. Màng sinh chất, lục lạp, ribôxôm, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân
B. Thành tế bào, màng sinh chất, ti thể, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân
C. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân
D. Thành tế bào, không bào lớn, ti thể, ribôxôm, lưới nội chất, nhân
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3: Chức năng cơ bản của noron thần kinh?
A. Cấu tạo nên mô thần kinh và hạch thần kinh
B. Dẫn truyền thông tin từ não bộ
C. Cảm ứng và dẫn truyền
D. Tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 4: Tế bào không thể sống sót nếu thiếu thành phần nào?
A. Nhân
B. Protein
C. Lưới nội chất
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là phản xạ?
A. Đi loạng choạng khi bị say rượu
B. Quay đầu về phía có tiếng động lạ.
C. Tế bào chết tự bong ra tạo thành lớp vảy mỏng trên da.
D. Giật người về phía trước khi đang ngồi trên xe buýt phanh gấp.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6: Vận động ở người được thực hiện nhờ sự phối hợp của các hệ cơ quan nào?
A. Hệ cơ và bộ xương
B. Hệ cơ, hệ thần kinh
C. Hệ cơ, bộ xương, hệ thần kinh
D. Bộ xương, hệ thần kinh
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7: Vì sao người già thường gặp khó khăn khi cử động, thường bị đau các khớp?
A. Sụn đầu xương hóa cốt nhiều nên khó cử động.
B. Bao chứa dịch khớp ở người già thường bị thoái hóa, ngày càng khô và xẹp đi khiến hai sụn đầu xương va chạm vào nhau khi cử động.
C. Sụn đầu khớp ở người già ngày càng mỏng đi, không bao lấy đầu xương khiến xương cử động kém linh hoạt.
D. Ở người già, một số khớp động có xu hướng trở thành khớp bất động.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 8: Tại sao trẻ em có thể cao lên rất nhanh còn người lớn thì không?
A. Ở trẻ em tế bào tăng sinh kích thước khiến xương to ra và dài ra trong khi tế bào xương ở người lớn đã đạt đến kích thước tối đa.
B. Ở trẻ em sụn chưa hóa xương nên xương có thể phát triển to ra và dài ra; ở người lớn sụn đã hóa xương nên xương bị cố định kích thước.
C. Trong cấu trúc xương của trẻ em chứa đầy tủy sống, tủy sống sinh ra tế bào xương khiến xương phát triển.
D. Trong cấu trúc xương của người trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 9: Khi bị mỏi cơ nên làm gì để giúp cơ hồi phục nhanh?
A. Để yên, không hoạt động ở vùng cơ bị mỏi nữa.
B. Hít sâu tích cực để lấy càng nhiều ôxi càng tốt.
C. Hoạt động mạnh để máu tuần hoàn đến vùng cơ mỏi nhanh hơn, cung cấp nhiều oxi hơn.
D. Thả lỏng vùng cơ bị mỏi với các bài tập vận động nhẹ, xoa bóp cơ.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 10: Cho các nội dung sau:
1. Hộp sọ của người gồm 8 xương ghép lại.
2. Xương bàn chân người tiến hóa vận động linh hoạt có thể cầm nắm.
3. Người là động vật duy nhất có cơ mặt.
4. Ngón cái của bàn tay người hoạt động linh hoạt nhất.
5. Mỏi cơ là do axit lactic tích tụ trong hệ cơ.
6. Cơ chân ở người là cơ khỏe nhất.
Những nội dung nào mang thông tin chính xác?
A. 1, 4, 5 B. 2, 3, 6
C. 3, 4, 6 D. 1, 2, 5
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 11: Tế bào nào sau đây không có nhân?
A. Tiểu cầu B. Bạch cầu
C. Hồng cầu D. Tế bào limpho
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 12: Nhưng thành phần nào tham gia vào phản ứng đông máu?
A. Tiểu cầu, huyết tương
B. Tiểu cầu, hồng cầu
C. Tiểu cầu, bạch cầu
D. Chất tơ máu, huyết tương
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13: Vì sao bác sĩ khuyên ngoài 30 tuổi không nên ăn nội tạng động vật để tránh xơ vữa động mạch?
A. Vì trong nội tạng động vật có chứa nhiều canxi.
B. Vì trong nội tạng động vật có chứa nhiều colesteron.
C. Vì trong nội tạng động vật có chứa nhiều protein – chất đạm.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 14: Máu trong các bộ phận nào dưới đây là máu chứa CO2?
A. Tĩnh mạch, mao mạch, tâm thất phải
B. Tĩnh mạch, tâm thất phải, tâm thất trái
C. Tĩnh mạch, tâm thất phải, tâm nhĩ phải
D. Tĩnh mạch, mao mạch, tâm thất trái
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 15: Ở các vùng bị viêm thường xuất hiện dịch màu trắng, vàng, sau đó khô thành vảy. Bản chất chất dịch đó là gì?
A. Xác tiểu cầu, xác đại thực bào
B. Xác bạch cầu, xác vi khuẩn
C. Các thành phần trong huyết tương
D. Xác kháng thể, kháng nguyên
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 16: Miễn dịch nào dưới đây không phải miễn dịch tự nhiên?
A. Miễn dịch được nhận từ mẹ (mẹ truyền kháng thể cho con khi mang thai)
B. Miễn dịch được tạo từ tiêm vacxin
C. Miễn dịch được tạo từ việc đã bị nhiễm bệnh đó trong quá khứ
D. Miễn dịch được tạo do cơ thể ngẫu nhiên tiếp xúc với nguồn kháng thể
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 17: Những yếu tố nào tham gia vào việc bơm máu đi nuôi cơ thể?
A. Lực co bóp của tim, huyết áp, hoạt động của cơ.
B. Lực co bóp của tim, trọng lực, nhiệt độ môi trường.
C. Huyết áp, trọng lực, nhiệt độ môi trường.
D. Hoạt động của cơ, huyết áp, dịch bào tương.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 18: Cơ quan nào không thuộc đường dẫn khí?
A. Mũi B. Thanh quản
C. Phổi D. Phế quản
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 19: Tại sao hầu như các em bé sinh ra đều có phản xạ khóc?
A. Vì lồng ngực trẻ em khi mới sinh chưa có không khí, khóc là hoạt động hít vào nhưng lấy không khí rất chậm để trẻ thích nghi dần với hô hấp trong môi trường mới.
B. Vì lồng ngực trẻ em khi mới sinh đã chứa không khí, khóc là hoạt động thở ra giúp chúng thải ra khí cũ trong phổi và lấy khí mới từ môi trường.
C. Vì môi trường thay đổi đột ngột khiến hệ hô hấp trẻ em chưa thích nghi được nên hoạt động không đồng nhất khiến đứa trẻ khóc.
D. Vì lồng ngực trẻ em khi mới sinh chưa có không khí, khóc là hoạt động hít vào lấy được nhiều không khí để làm căng phổi giúp chúng bắt đầu tự hô hấp.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 20: Nếu thực hiện hít vào gắng sức và thở ra gắng sức, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Thở ra gắng sức sẽ thải lớp khí cặn bên trong phổi ra ngoài, hít vào gắng sức giúp lấy lớp khí cặn mới từ môi trường.
B. Hít vào gắng sức lấy thêm một lượng dư khí gọi là khí bổ sung vào phổi, thở ra gắng sức thải lượng khí dự trữ trong phổi ra ngoài.
C. Thở ra gắng sức và hít vào gắng sức giúp tăng lượng khí lưu thông gấp 2 lần lượng khí lưu thông bình thường.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 21: Đặc điểm nào của mũi không có chức năng làm ấm, ẩm, sạch không khí đưa vào phổi?
A. Niêm mạc mũi có nhiều lông
B. Niêm mạc mũi tiết chất nhày
C. Mao mạch bên trong mũi dày đặc
D. Đường dẫn khí của mũi thông với ống tiêu hóa
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 22: Tuyến nào sau đây không phải tuyến tiêu hóa?
A. Tuyến nước bọt
B. Tuyến mật
C. Tuyến tụy
D. Tuyến tiết niệu
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 23: Tại sao chúng ta lại bị sâu răng?
A. Do hoạt động mạnh mẽ của các vi khuẩn trong các mảng bám thức ăn trong khoang miệng.
B. Do không đánh răng thường xuyên.
C. Do có sâu trong miệng.
D. Do tế bào răng bị mòn đi vì hoạt động nhai.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 24: Vì sao có trường hợp bị sặc lên mũi?
A. Do nắp thanh quản chắn ngang ống dẫn xuống thực quản nên thức ăn bị đẩy toàn bộ lên mũi.
B. Do nắp thanh quản không đóng kín lỗ khí quản nên thức ăn bị đẩy lên mũi.
C. Do sự co bóp bất thường của thực quản sau khi nuốt đẩy thức ăn ngược lên mũi.
D. Do ống tiêu hóa dẫn xuống dạ dày bị tắc nên thức ăn bị nghẹn ở phần trên ống tiêu hóa, đẩy lên mũi.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 25: Enzyme trong nước bọt phân giải cơ chất gì?
A. Protein B. Đường đôi
C. Tinh bột D. Glucose
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 26: Nguyên nhân của bệnh loét dạ dày là?
A. Ăn quá nhiều nên dạ dày phải tiết nhiều axít để tiêu hóa.
B. Dịch dạ dày tăng tiết quá nhiều dẫn đến mất cân bằng hệ dịch, phá hủy niêm mạc dạ dày.
C. Virus xâm nhập phá hủy tế bào niêm mạc dạ dày.
D. Niêm mạc dạ dày của những người bị loét dạ dày bẩm sinh mỏng hơn người bình thường nên dễ bị loét.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 27: Thành tâm thất trái có cấu trúc dày hơn thành tâm thất phải. Cấu tạo đó phù hợp với chức năng gì?
A. Để tăng lực đẩy máu đi.
B. Để tăng sức bền của tim.
C. Giảm thể tích chứa máu trong tâm thất.
D. Giúp thực hiện hoạt động co bóp chậm.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 28: Khi có các triệu chứng da khô, dễ bong vảy, chảy máu chân răng, vết thương chậm liền da, tóc dễ rụng và khô thì nên bổ sung vitamin gì?
A. Vitamin A B. Vitamin B
C. Vitamin C D. Vitamin D
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 29: Theo các nghiên cứu khoa học, chuối chứa nhiều vitamin, chất xơ và khoáng chất, đặc biệt là kali. Vì sao ăn chuối tốt cho hệ tiêu hóa?
A. Chất xơ trong chuối giúp vận chuyển chất thải ra ngoài dễ dàng hơn.
B. Vitamin trong chuối giúp kích thích tiết dịch vị tiêu hóa thức ăn.
C. Kali trong chuối gắn vào enzyme giúp chúng phân giải thức ăn trong dạ dày.
D. Chất xơ giúp ruột non dễ dàng hấp thụ các chất dinh dưỡng hơn.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 30: Đâu không phải là cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thề?
A. Tay chân trở lên tím ngắt khi lạnh
B. Toát mồ hôi khi nóng
C. Nổi da gà khi lạnh
D. Run rẩy khi lạnh
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 31: Chức năng cơ bản của nơron thần kinh?
A. Dẫn truyền thông tin từ não bộ
B. Cấu tạo nên mô thần kinh và hạch thần kinh
C. Cảm ứng và dẫn truyền
D. Tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích
Đáp án: C
Giải thích:
Vì chức năng của nơron tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại bằng cách phát sinh xung thần kình và dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định (ly tâm hoặc hướng tâm).
Câu 32: Đâu là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất?
A. Virus
B. Nhân tế bào
C. Tập đoàn volvox (tập đoàn trùng roi xanh)
D. Tế bào
Đáp án: D
Giải thích:
Vì tế bào là đơn vị sống nhỏ nhất có khả năng tồn tại độc lập, sinh trưởng và sinh sản tạo ra các thế hệ sau có đặc tính cơ bản giống chúng.
Câu 33: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là phản xạ?
A. Đi loạng choạng khi bị say rượu
B. Quay đầu về phía có tiếng động lạ.
C. Giật người về phía trước khi đang ngồi trên xe buýt phanh gấp.
D. Tế bào chết tự bong ra tạo thành lớp vảy mỏng trên da.
Đáp án: B
Giải thích:
Vì phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời những kích thích của môi trường. Quay đầu là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích âm thanh từ môi trường.
Câu 34: Tế bào không thể sống sót nếu thiếu thành phần nào?
A. Nhân
B. Protein
C. Lưới nội chất
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Câu 35: Thành phần của tế bào động vật bao gồm:
A. Thành tế bào, màng sinh chất, ti thể, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân
B. Màng sinh chất, lục lạp, ribôxôm, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân
C. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể, bộ máy Gôngi, lưới nội chất, nhân
D. Thành tế bào, không bào lớn, ti thể, ribôxôm, lưới nội chất, nhân
Đáp án: C
Giải thích:
Tế bào động vật không có lục lạp và thành tế bào.
Câu 36: Vận động ở người được thực hiện nhờ sự phối hợp của các hệ cơ quan nào?
A. Hệ cơ và bộ xương
B. Hệ cơ, hệ thần kinh
C. Hệ cơ, bộ xương, hệ thần kinh
D. Bộ xương, hệ thần kinh
Đáp án: A
Giải thích:
Các vận động được thực hiện dựa trên sự phối hợp của cơ và xương.
Câu 37: Vì sao người già thường gặp khó khăn khi cử động, thường bị đau các khớp?
A. Sụn đầu xương hóa cốt nhiều nên khó cử động.
B. Bao chứa dịch khớp ở người già thường bị thoái hóa, ngày càng khô và xẹp đi khiến hai sụn đầu xương va chạm vào nhau khi cử động.
C. Ở người già, một số khớp động có xu hướng trở thành khớp bất động.
D. Sụn đầu khớp ở người già ngày càng mỏng đi, không bao lấy đầu xương khiến xương cử động kém linh hoạt.
Đáp án: B
Giải thích:
Ở người già bao dịch khớp ngày càng khô, lượng dịch không đủ để giữ cho 2 đầu sụn hoạt động linh hoạt. Sụn va chạm vào nhau và chèn vào dây thần kinh gây ra cảm giác đau nhức.
Câu 38: Tại sao trẻ em có thể cao lên rất nhanh còn người lớn thì không?
A. Ở trẻ em tế bào tăng sinh kích thước khiến xương to ra và dài ra trong khi tế bào xương ở người lớn đã đạt đến kích thước tối đa.
B. Ở trẻ em sụn chưa hóa xương nên xương có thể phát triển to ra và dài ra; ở người lớn sụn đã hóa xương nên xương bị cố định kích thước.
C. Trong cấu trúc xương của trẻ em chứa đầy tủy sống, tủy sống sinh ra tế bào xương khiến xương phát triển.
D. Trong cấu trúc xương của người trưởng thành, sụn tăng trưởng không còn khả năng hóa xương.
Đáp án: D
Giải thích:
Tế bào xương ở trẻ em phân chia nhanh và sụn tăng trưởng có khả năng hóa xương nên trẻ em thường phát triển chiều cao nhanh.
Câu 39: Khi bị mỏi cơ nên làm gì để giúp cơ hồi phục nhanh?
A. Hoạt động mạnh để máu tuần hoàn đến vùng cơ mỏi nhanh hơn, cung cấp nhiều ôxi hơn.
B. Hít sâu tích cực để lấy càng nhiều ôxi càng tốt.
C. Để yên, không hoạt động ở vùng cơ bị mỏi nữa.
D. Thả lỏng vùng cơ bị mỏi với các bài tập vận động nhẹ, xoa bóp cơ.
Đáp án: D
Giải thích:
Bài tập vận động nhẹ và xoa bóp cơ giúp tăng tuần hoàn máu trực tiếp ở vùng cơ bị mỏi giúp loại bỏ các chất thải đi và cung cấp thêm dinh dưỡng cho cơ chóng hồi phục.
Câu 40: Cho các nội dung sau:
1. Hộp sọ của người gồm 8 xương ghép lại.
2. Xương bàn chân người tiến hóa vận động linh hoạt có thể cầm nắm.
3. Người là động vật duy nhất có cơ mặt.
4. Ngón cái của bàn tay người hoạt động linh hoạt nhất.
5. Mỏi cơ là do axit lactic tích tụ trong hệ cơ.
6. Cơ chân ở người là cơ khỏe nhất.
Những nội dung nào mang thông tin chính xác?
A. 1, 4, 5
B. 2, 3, 6
C. 3, 4, 6
D. 1, 2, 5
Đáp án: A
Giải thích:
Xương bàn chân tiến hóa chủ yếu để đứng và đi lại, không phải linh hoạt để cầm nắm; Các loài thú khác đều có cơ mặt; Cơ tim ở người là cơ khỏe nhất.
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần có đáp án
Trắc nghiệm Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu có đáp án
Trắc nghiệm Bài 39: Bài tiết nước tiểu có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án