TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 47 (có đáp án 2023): Đại não

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 47: Đại não có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 47.

1 3020 lượt xem


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 47: Đại não

Bài giảng Sinh học 8 Bài 47: Đại não

Câu 1: Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong

B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền

C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong

D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu tạo của đại não: chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh.

Câu 2: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?

A. Giảm thể tích não bộ

B. Tăng diện tích bề mặt

C. Giảm trọng lượng của não

D. Sản xuất noron thần kinh

Đáp án: B

Giải thích:

Các nếp nhăn trên vỏ não giúp tăng diện tích bề mặt.

Câu 3: Chức năng của chất trắng trong vỏ não là gì?

A. Kết nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau

B. Kết nối các vùng của vỏ não với tủy sống

C. Kết nối hai nửa đại não và tiểu não

D. Kết nối hai nửa đại não và não trung gian

Đáp án: A

Giải thích:

Chất trắng của vỏ não là các đường thần kinh nối vỏ não và nối hai nửa bán cầu.

Câu 4: Vùng cảm giác trên đại não có chức năng gì?

A. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan vận động.

B. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm ngoài và trong.

C. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ tiểu não.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Vùng cảm giác trên đại não tiếp nhận và xử lý thông tin cảm giác từ các cơ quan thụ cảm ngoài và trong như mắt, mũi, cơ khớp.

Câu 5: Thùy chẩm của não bộ nằm ở đâu?

A. Trước trán

B. Thái dương

C. Trung tâm của não bộ

D. Phía sau não

Đáp án: D

Giải thích:

Thùy chẩm nằm phía sau gáy, giáp tiểu não và thùy đỉnh.

Câu 6: Vì sao con người có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp?

A. Não bộ người có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.

B. Cơ mặt người tiến hóa hoạt động linh hoạt

C. Do đặc tính của bộ linh trưởng

D. Não bộ người có đủ vùng vận động và vùng cảm giác

Đáp án: A

Giải thích:

Ở người xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu ngôn ngữ cho phép con người thực hiện hoạt động phức tạp là nói và viết.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh.

B. Rãnh thái dương ngăn cách thùy đỉnh và thùy chẩm.

C. Rãnh thái dương ngăn 2 thùy đỉnh và trán với thùy thái dương.

D. Rãnh thái dương ngăn cách 2 thùy thái dương.

Đáp án: C

Giải thích:

Rãnh thái dương ngăn thùy thái dương với 2 thùy đỉnh và thùy trán.

Câu 8: Nếu thùy chẩm bị tổn thương, cơ thể sẽ có biểu hiện gì?

A. Khiếm thị

B. Liệt các chi

C. Khiếm thính

D. Mất cảm giác

Đáp án: A

Giải thích:

Trung tâm thị giác nằm trong vùng thùy chẩm của não bộ nên nếu thùy chẩm bị tổn thương sẽ ảnh hưởng tới thị giác.

Câu 9: Khi ngủ, một số vùng trên đại não không hoàn toàn nghỉ ngơi mà tiếp tục hưng phấn. Giải thích nào về hiện tượng mộng du sau đây là phù hợp?

A. Vùng cảm giác của não bộ khi ngủ hưng phấn.

B. Vùng vận động ngôn ngữ của não bộ khi ngủ hưng phấn

C. Vùng vận động của não bộ khi ngủ hưng phấn

D. Toàn bộ não bộ hưng phấn.

Đáp án: C

Giải thích:

Chỉ có phần vận động của não bộ hưng phấn gây ra hiện tượng mộng du. Người mộng du vẫn hoạt động trong khi mắt vẫn nhắm và không định vị được xung quanh.

Câu 10: Cấu trúc nào không xuất hiện trên vỏ não?

A. Nếp nhăn           C. Chất trắng

B. Chất xám           D. Dây thần kinh

Đáp án: D

Giải thích:

Vỏ não có cấu tạo gồm 2 phần chất xám và chất trắng. Trên bề mặt não có các nếp nhăn.

Câu 11: Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ?

A. 2             B. 4

C. 5             D. 3

Đáp án: B

Giải thích:

Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành bốn thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.

Câu 12: Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách hai thùy nào?

A. Thùy chẩm với thùy đỉnh.

B. Thùy trán với thùy đỉnh.

C. Thùy đỉnh và thùy thái dương.

D. Thùy thái dương và thùy chẩm.

Đáp án: B

Giải thích:

Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.

Câu 13: Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu?

A. 2300 – 2500 cm2

B. 1800 – 2000 cm2

C. 2000 – 2300 cm2

D. 2500 – 2800 cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng 2300 – 2500 cm2.

Câu 14:  Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán?

A. Vùng vị giác

B. Vùng thính giác

C. Vùng vận động ngôn ngữ

D. Vùng hiểu tiếng nói

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng vận động ngôn ngữ nằm ở thùy trán.

Câu 15: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?

A. Rãnh thái dương

B. Não trung gian

C. Rãnh liên bán cầu

D. Rãnh đỉnh

Đáp án: C

Giải thích:

Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa bán cầu trái và bán cầu phải.

Câu 16: Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào?

A. Hình tháp          B. Hình nón

C. Hình trứng        D. Hình sao

Đáp án: A

Giải thích:

Vỏ não được cấu tạo chủ yếu là các tế bào hình tháp.

Câu 17: Vỏ não người có bề dày khoảng?

A. 1 – 2 mm.          B. 2 – 3 mm.

C. 3 – 5 mm.          D. 7 – 8 mm.

Đáp án: B

Giải thích:

Vỏ não người có bề dày khoảng 2 – 3mm.

Câu 18: Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở?

A. Hành tủy hoặc tủy sống.

B. Tủy sống hoặc tiểu não.

C. Não trung gian hoặc trụ não.

D. Tiểu não hoặc não giữa.

Đáp án: A

Giải thích:

Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.

Câu 19: Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não?

A. Thải nước tiểu

B. Co bóp dạ dày

C. Dãn mạch máu dưới da

D. Co đồng tử

Đáp án: A

Giải thích:

Ở người, hoạt động chịu sự điều khiển của vỏ não là thải nước tiểu

Câu 20: Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não?

A. Thùy chẩm

B. Thùy đỉnh

C. Thùy thái dương

D. Thùy trán

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng thị giác nằm ở thùy chẩm.

Câu 21: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?

    A. Não trung gian

   B. Rãnh thái dương

   C. Rãnh liên bán cầu

   D. Rãnh đỉnh

Đáp án: C

Câu 22: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?

   A. Giảm thể tích não bộ

   B. Tăng diện tích bề mặt

   C. Sản xuất nơron thần kinh

   D. Giảm trọng lượng của não

Đáp án: B

Câu 23: Chức năng của chất trắng trong vỏ não là gì?

   A. Kết nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau

   B. Kết nối hai nửa đại não và tiểu não

   C. Kết nối các vùng của vỏ não với tủy sống

   D. Kết nối hai nửa đại não và não trung gian

Đáp án: A

Giải thích: Chất trắng của vỏ não là các đường thần kinh nối vỏ não và nối hai nửa bán cầu.

Câu 24: Vùng cảm giác trên đại não có chức năng gì?

   A. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan vận động.

   B. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm ngoài và trong.

   C. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ tiểu não.

   D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng cảm giác trên đại não tiếp nhận và xử lý thông tin cảm giác từ các cơ quan thụ cảm ngoài và trong như mắt, mũi, cơ khớp.

Câu 25: Thùy chẩm của não bộ nằm ở đâu?

   A. Trung tâm của não bộ

  B. Trước trán

   C. Thái dương 

   D. Phía sau não

Đáp án: D

Câu 26: Vì sao con người có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp?

   A. Não bộ người có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.

   B. Do đặc tính của bộ linh trưởng

   C. Cơ mặt người tiến hóa hoạt động linh hoạt

   D. Não bộ người có đủ vùng vận động và vùng cảm giác

Đáp án: A

Giải thích: Ở người xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu ngôn ngữ cho phép con người thực hiện hoạt động phức tạp là nói và viết.

Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng?

    A. Rãnh thái dương ngăn cách thùy đỉnh và thùy chẩm.

    B. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh.

   C. Rãnh thái dương ngăn 2 thùy đỉnh và trán với thùy thái dương.

   D. Rãnh thái dương ngăn cách 2 thùy thái dương.

Đáp án: C

Giải thích: Rãnh thái dương ngăn thùy thái dương với 2 thùy đỉnh và thùy trán.

Câu 28: Nếu thùy chẩm bị tổn thương, cơ thể sẽ có biểu hiện gì?

   A. Khiếm thị

   B. Khiếm thính

   C. Liệt các chi

   D. Mất cảm giác

Đáp án: A

Giải thích:Trung tâm thị giác nằm trong vùng thùy chẩm của não bộ.

Câu 29: Khi ngủ, một số vùng trên đại não không hoàn toàn nghỉ ngơi mà tiếp tục hưng phấn. Giải thích nào về hiện tượng mộng du sau đây là phù hợp?

    A. Vùng vận động ngôn ngữ của não bộ khi ngủ hưng phấn

   B. Vùng cảm giác của não bộ khi ngủ hưng phấn.

   C. Vùng vận động của não bộ khi ngủ hưng phấn

   D. Toàn bộ não bộ hưng phấn.

Đáp án: C

Giải thích: Chỉ có phần vận động của não bộ hưng phấn gây ra hiện tượng mộng du. Người mộng du vẫn hoạt động trong khi mắt vẫn nhắm và không định vị được xung quanh.

Câu 30: Cấu trúc nào không xuất hiện trên vỏ não:

   A. Nếp nhăn

   B. Chất xám

   C. Chất trắng

   D. Dây thần kinh

Đáp án: D

Giải thích: Vỏ não có cấu tạo gồm 2 phần chất xám và chất trắng. Trên bề mặt não có các nếp nhăn.

 

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác có đáp án

Trắc nghiệm Bài 50: Vệ sinh mắt có đáp án

Trắc nghiệm Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác có đáp án

Trắc nghiệm Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có đáp án

1 3020 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: