TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 65 (có đáp án 2023): Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 65: Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 65.

1 849 15/02/2023


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 65: Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người

Câu 1: HIV có thể lây truyền qua con đường nào dưới đây?

A. Đường máu 

B. Từ mẹ sang con

C. Qua quan hệ tình dục không an toàn

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

HIV có thể lây truyền qua:

- Đường máu

- Từ mẹ sang con

- Qua quan hệ tình dục không an toàn

Câu 2: Phương thức lây truyền HIV/AIDS?

A. Qua quan hệ tình dục không an toàn

B. Qua đường máu

C. Từ mẹ sang con

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Phương thức lây truyền HIV/AIDS

+ Qua quan hệ tình dục không an toàn

+ Qua đường máu

+ Từ mẹ sang con

Câu 3: HIV lây nhiễm vào tế bào nào?

A. Lympho T 

B. Đại thực bào

C. Tế bào tua

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: HIV lây nhiễm vào các tế bào quan trọng trong hệ thống miễn dịch của con người như lympho bào T có tính bổ trợ (cụ thể là những tế bào T – CD4+), đại thực bào và tế bào tua.

Câu 4: AIDS là gì?

A. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

B. Hội chứng ruột kích thích

C. Hội chứng Down

D. Hội chứng Turner

Đáp án: A

Giải thích: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

Câu 5: Người mẹ bị nhiễm HIV sau khi sinh con, người mẹ có thể lây nhiễm HIV cho con mình thông qua hoạt động nào?

A. Ngủ với con        C. Cho con bú

B. Cho con ăn          D. Thơm má con

Đáp án: C

Giải thích: Người mẹ có thể lây truyền HIV sang con theo từng giai đoạn khác nhau trong quá trình mang thai và nuôi con (khoảng 5 – 10% trẻ nhiễm HIV từ mẹ trong quá trình mang thai, 10 – 15% trong quá trình chuyển dạ, đẻ và 5 – 20% trong thời gian cho con bú).

Câu 6: Trong quan hệ tình dục, biện pháp nào dưới đây giúp bạn phòng ngừa lây nhiễm HIV ?

A. Uống thuốc tránh thai

B. Tính ngày trứng rụng

C. Đặt dụng cụ tử cung

D. Sử dụng bao cao su

Đáp án: D

Giải thích: Trong quan hệ tình dục, sử dụng bao cao su giúp phòng ngừa lây nhiễm HIV.

Câu 7: Tại sao đại dịch AIDS là thảm họa của con người?

A. Tỷ lệ tử vong rất cao

B. Không có thuốc đặc trị, không có vaccine phòng ngừa

C. Lây lan nhanh, rộng

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

AIDS là đại dịch của con người do:

- Tỷ lệ tử vong rất cao

- Không có thuốc đặc trị, không có vacxin phòng ngừa

- Lây lan nhanh, rộng

⇒ Làm suy yếu nhiều lĩnh vực xã hộị, kinh tế,… của đất nước

Câu 8: Khi nhiễm HIV gây suy giảm miễn dịch sẽ tạo điều kiện cho các bệnh khác xâm nhập. Những bệnh này được gọi chung là?

A. Bệnh cơ hội        C. Bệnh truyền nhiễm

B. Bệnh tự miễn      D. Bệnh di truyền

Đáp án: A

Giải thích: Khi nhiễm HIV gây suy giảm miễn dịch sẽ tạo điều kiện cho các bệnh cơ hội (lị, tả, sốt,…) xâm nhập

Câu 9: Hạt virus HIV hoàn chỉnh có mấy lớp?

A. 2             B. 3

C. 4             D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

Hạt virus hoàn chỉnh (virion) có cấu trúc gồm 3 lớp.

- Lớp vỏ ngoài (vỏ pepton): lớp này là 1 màng lipid kép có kháng nguyên chéo với màng nguyên sinh chất tế bào. Gắn lên màng này là các nhú. Đó là các phân tử -  --- Glycoprotein có trọng lượng phân tử 160 kilodalton (gp160).

- Vỏ trong (vỏ capsid): vỏ này gồm 2 lớp protein.

Câu 10: Phần lõi của virus HIV có mấy phân tử ARN?

A. 1             B. 2

C. 3             D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

- Lõi: Là những thành phần bên trong của vỏ capsid, bao gồm:

+ Hai phân tử ARN đơn, đó là bộ gen di truyền HIV (genom).

Câu 11: Thời gian không biểu hiện triệu chứng của người nhiễm HIV có thể kéo dài từ

A. 2 – 10 năm.          C. 20 – 25 năm.

B. 6 – 12 tháng.        D. 1 – 3 tháng.

Đáp án: A

Giải thích: Thời gian không biểu hiện triệu chứng của người nhiễm HIV có thể kéo dài từ 2 – 10 năm.

Câu 12: Tác nhân gây nên bệnh AIDS là gì ?

A. Virut HIV          C. Trực khuẩn E. coli

B. Xoắn khuẩn       D. Cả A và B

Đáp án: A

Giải thích: Nguyên nhân gây bệnh AIDS là do 1 loại virut gây suy giảm miễn dịch ở người gọi tắt là HIV.

Câu 13: Các biện pháp phòng chống HIV/AIDS

A. Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ 1 chồng

B. Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền máu

C. Người mẹ bị AIDS không nên sinh con

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Bệnh HIV/AIDS lây nhiễm qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con. Do đó, để phòng tránh, cần:

- Sống lành mạnh, chung thủy 1 vợ 1 chồng

- Không tiêm chích ma túy, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền máu

- Người mẹ bị AIDS không nên sinh con

Câu 14: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào?

A. Đại thực bào

B. Tế bào limpho B

C. Tế bào limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Đáp án: C

Giải thích: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào limphô T. Vì HIV chỉ có thụ thể khớp với tế bào limpho T.

Câu 15: Tỉ lệ tử vong của người nhiễm HIV/AIDS là bao nhiêu?

A. 25%             B. 50%

C. 75%             D. 90%

Đáp án: D

Giải thích: Cái chết đối với người bị nhiễm HIV/AIDS là không thể tránh khỏi. AIDS gây tử vong cao: 90% số người mắc AIDS bị chết sau 5 – 10 năm.

Câu 16. HIV có thể lây truyền qua con đường nào dưới đây?

A. Đường máu

B. Từ mẹ sang con

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Qua quan hệ tình dục không an toàn

Đáp án: C

Câu 17. AIDS là chữ tắt của thuật ngữ quốc tế mà nghĩa tiếng Việt là

A. Hội chứng bệnh lây truyền qua đường máu.

B. Hội chứng bệnh lây truyền qua đường tình dục.

C. Hội chứng suy giảm miễn dịch.

D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.

Đáp án: D

Câu 18. Phần lõi của HIV chứa bao nhiêu phân tử ARN?

A. 4     

B. 3

C. 2     

D. 1

Đáp án: C

Câu 19. Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV tấn công chủ yếu vào loại tế bào nào?

A. Đại thực bào

B. Tế bào limphô B

C. Tế bào limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Đáp án: C

Câu 20. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV sẽ làm suy giảm hệ thống miễn dịch. Đây là điều kiện thuận lợi để các tác nhân gây bệnh khác xâm nhập và hoành hành. Những bệnh kéo theo này được gọi chung là

A. bệnh cơ hội.

B. bệnh truyền nhiễm.

C. bệnh tự miễn.

D. bệnh di truyền.

Đáp án: A

Câu 21. Thời gian không biểu hiện triệu chứng của người nhiễm HIV có thể kéo dài từ

A. 2 – 10 năm.

B. 6 – 12 tháng.

C. 20 – 25 năm.

D. 1 – 3 tháng.

Đáp án: A

Câu 22. Khi nói về HIV/AIDS, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Hiện chưa có thuốc đặc trị

B. Lây nhiễm chủ yếu qua đường ăn uống

C. Thường tấn công hồng cầu khi xâm nhập vào cơ thể

D. Tác nhân gây bệnh là một loài vi khuẩn

Đáp án: A

Câu 23. Người mẹ bị nhiễm HIV có thể lây truyền cho con qua đường nào dưới đây?

A. Chạm vào người con

B. Nói chuyện với con

C. Cho con bú sữa của mình

D. Ngủ cùng con

Đáp án: C

Câu 24. Việt Nam công bố với thế giới về ca nhiễm HIV đầu tiên vào năm nào?

A. 1986     

B. 1985

C. 1991     

D. 1990

Đáp án: D

Câu 25. Trong quan hệ tình dục, biện pháp nào dưới đây giúp bạn phòng ngừa lây nhiễm HIV?

A. Uống thuốc tránh thai

B. Tính ngày trứng rụng

C. Đặt dụng cụ tử cung

D. Sử dụng bao cao su

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Bài mở đầu có đáp án

Trắc nghiệm Bài 2: Cấu tạo cơ thể người có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Tế bào có đáp án

Trắc nghiệm Bài 4: Mô có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Phản xạ có đáp án

1 849 15/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: