TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 39 (có đáp án 2023): Bài tiết nước tiểu
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 39.
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu
Bài giảng Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu
Câu 1: Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình :
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận à tạo ra nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại các chât cần thiết ở ống thận
+ Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận
Câu 2: Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ?
A. Sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.
B. Sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
C. Sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.
D. Lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3: Nước tiểu chính thức được tạo ra ở quá trình nào?
A. Quá trình lọc máu ở cầu thận
B. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận
C. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận
D. Phối hợp tất cả các quá trình trên
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?
A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc
B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng
C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc
D. Có chứa các tế bào máu và protein
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 5: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?
A. Nồng dộ các chất hoà tan loãng hơn
B. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn
C. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
D. quá trình lọc máu ở cầu thận => quá trình hấp thụ lại => quá trình bài tiết tiếp => tạo thành nước tiểu chính thức
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6: Nước tiểu chính thức sau khi được tạo thành được chuyển đến đâu đầu tiên?
A. Bể thận
B. Ống thận
C. Ống dẫn nước tiểu
D. Thải ra ngoài môi trường
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7: Thứ tự đúng của quá trình thải nước tiểu là?
A. Nước tiểu chính thức à Bể thận à Tích trữ ở bóng đái à Ống dẫn nước tiểu à Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
B. Nước tiểu chính thức à Ống dẫn nước tiểu à Bể thận à Tích trữ ở bóng đái à Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
C. Nước tiểu chính thức à Tích trữ ở bóng đái à Ống dẫn nước tiểu à Bể thận à Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
D. Nước tiểu chính thức à Bể thận à Ống dẫn nước tiểu à Tích trữ ở bóng đái à Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 8: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?
A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc
B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng
C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc
D. Có chứa các tế bào máu và protein
Đáp án: C
Giải thích:
Nước tiểu đầu: được tạo thành ở cầu thận.
Ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu.
Vì vậy, ở nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin. Vì là nước tiểu đầu nên chứa ít các chất cạn bã và các chất độc hại hơn nước tiểu chính thức.
Câu 9: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
A. Người đó bị suy thận
B. Lượng nước uống vào quá nhiều
C. Thận làm việc tốt
D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức
Đáp án: D
Giải thích:
Khi uống nhiều nước, nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức.
Khi cơ thể biết rằng có hiện tượng "nhiều nước hơn", thận sẽ được thông báo để giải thoát nhanh chóng và bạn sẽ có cảm giác buồn đi tiểu ngay sau đó.
Câu 10: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận?
A. Axit uric B. Oxalat
C. Xistein D. Cả A, B, C
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 11: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn nào?
A. Hấp thụ lại, bài tiết.
B. Bài tiết và hấp thụ lại.
C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại.
D. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 12: Nước tiểu đầu được tạo ra ở quá trình nào?
A. Quá trình lọc máu ở cầu thận
B. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận
C. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận
D. Phối hợp tất cả các quá trình trên
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13: Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến ATP ?
A. Bài tiết tiếp
B. Hấp thụ lại
C. Lọc máu
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 14: Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ?
A. Hồng cầu
B. Nước
C. Ion khoáng
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 15: Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ?
A. Nước B. Creatin
C. Axit uric D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 16: Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và protein có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 17: Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở đặc điểm nào?
A. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước ít hơn.
B. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước nhiều hơn.
C. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có prôtêin.
D. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có các tế bào máu
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 18: Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm gì?
A. Diễn ra liên tục.
B. Diễn ra gián đoạn.
C. Tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.
D. Diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 19: Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu?
A. 1,5 lít B. 2 lít
C. 1 lít D. 0,5 lít
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 20: Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức?
A. Nang cầu thận
B. Bể thận
C. Ống thận
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 21: Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện?
A. 50 ml B. 1000 ml
C. 200 ml D. 600 ml
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 22: Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái?
A. 2 B. 1
C. 3 D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 23: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu?
A. Cơ vòng ống đái
B. Cơ lưng xô
C. Cơ bóng đái
D. Cơ bụng
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 24: Chất được hấp thụ lại ở đoạn đầu ống thận trong quá trình tạo nước tiểu là?
A. Các chất dinh dưỡng
B. Các ion cần thiết như Na+, Cl-…
C. Nước
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Chất được hấp thụ lại ở đoạn đầu ống thận trong quá trình tạo nước tiểu là:
+ Các chất dinh dưỡng
+ Các ion cần thiết như Na+, Cl-…
+ Nước
Câu 25: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?
A. Nồng dộ các chất hoà tan loãng hơn
B. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn
C. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
D. quá trình lọc máu ở cầu thận => quá trình hấp thụ lại => quá trình bài tiết tiếp => tạo thành nước tiểu chính thức
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 26: Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích: Gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại các chât cần thiết ở ống thận
+ Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận
Câu 27: Nước tiểu đầu được tạo ra ở quá trình nào?
A. Quá trình lọc máu ở cầu thận
B. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận
C. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận
D. Phối hợp tất cả các quá trình trên
Đáp án: A
Câu 28: Nước tiểu chính thức được tạo ra ở quá trình nào?
A. Quá trình lọc máu ở cầu thận
B. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận
C. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận
D. Phối hợp tất cả các quá trình trên
Đáp án: D
Giải thích:
Quá trình lọc máu ở cầu thận => quá trình hấp thụ lại => quá trình bài tiết tiếp => tạo thành nước tiểu chính thức
Câu 29: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?
A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc
B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng
C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc
D. Có chứa các tế bào máu và protein
Đáp án: C
Giải thích:
Nước tiểu đầu: được tạo thành ở cầu thận. Ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu. Vì vậy, ở nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin. Vì là nước tiểu đầu nên chứa ít các chất cạn bã và các chất độc hại hơn nước tiểu chính thức.
Câu 30: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?
A. Nồng dộ các chất hoà tan loãng hơn
B. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn
C. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng
D. quá trình lọc máu ở cầu thận => quá trình hấp thụ lại => quá trình bài tiết tiếp => tạo thành nước tiểu chính thức
Đáp án: D
Câu 31: Nước tiểu chính thức sau khi được tạo thành được chuyển đến đâu đầu tiên?
A. Bể thận
B. Ống dẫn nước tiểu
C. Ống thận
D. Thải ra ngoài môi trường
Đáp án: A
Giải thích: Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
Câu 32: Thứ tự đúng của quá trình thải nước tiểu là?
A. Nước tiểu chính thức -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
B. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Ống dẫn nước tiểu -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
C. Nước tiểu chính thức -> Ống dẫn nước tiểu -> Bể thận -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
D. Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng, cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.
Đáp án: D
Câu 33: Cơ thể người trưởng thành bình thường, một ngày thường tạo ra bao nhiêu nước tiểu?
A. 1-2l
B. 3-4l
C. 180-200l
D. 1,5-3l
Đáp án: A
Giải thích: Thận chúng tạo ra 180 lít nước tiểu mỗi ngày, tuy nhiên sự tái hấp thu nước để tiếp tục xử lý của thận nên lượng nước tiểu cuối cùng chỉ có khoảng từ 1000-2000 ml nước tiểu chính thức.
Câu 34: Tại sao có nhiều lúc vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
A. Người đó bị suy thận
B. Lượng nước uống vào quá nhiều
C. Thận làm việc tốt
D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức
Đáp án: D
Giải thích:
Khi uống nhiều nước, nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức.
Khi cơ thể biết rằng có hiện tượng "nhiều nước hơn", thận sẽ được thông báo để giải thoát nhanh chóng và bạn sẽ có cảm giác buồn đi tiểu ngay sau đó.
Câu 35: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
A. Axit uric
B. Ôxalat
C. Xistêin
D. Tất cả các phương án
Đáp án: D
Giải thích:
Sỏi đường tiết niệu được phân thành 4 loại sỏi chính dựa vào sự hình thành của sỏi và đặc điểm lâm sàng. Trong đó có: sỏi calci, sỏi nhiễm khuẩn (magnesium ammonium phosphate), sỏi acid uric, sỏi cystin và một số loại sỏi hiếm khác.
Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da có đáp án
Trắc nghiệm Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh có đáp án
Trắc nghiệm Bài 45: Dây thần kinh tủy có đáp án
Trắc nghiệm Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án