TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 32 (có đáp án 2023): Chuyển hóa

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 32: Chuyển hóa có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 32.

1 4,094 15/02/2023


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 32: Chuyển hoá

Bài giảng Sinh học 8 Bài 32: Chuyển hoá

Câu 1: Chuyển hoá cơ bản là?

A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

Đáp án: D

Giải thích:

Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi hoàn toàn.

Câu 2: Điều nào sau đây phản ánh chính xác nhất về quá trình đồng hóa?

A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản

B. Tổng hợp chất khí

C. Phân giải chất hữu cơ thành các chất tương đồng nhau

D. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp.

Câu 3: Điều nào sau đây phản ánh chính xác nhất về quá trình dị hóa?

A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản

B. Tổng hợp chất khí

C. Phân giải chất hữu cơ thành các chất tương đồng nhau

D. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.

Đáp án: D

Giải thích:

Dị hoá là quá trình phân giải các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống, kể cả năng lượng cho đồng hoá.

Câu 4: Đâu là ví dụ về quá trình đồng hóa ở người?

A. Tăng trưởng của xương

B. Khoáng hóa của xương

C. Tăng trưởng của cơ bắp

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng hợp.

Câu 5: Quá trình nào dưới đây là quá trình chuyển hóa năng lượng?

A. Hô hấp tế bào

B. Lên men

C. Hô hấp hiếu khí

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Hô hấp tế bào, hô hấp hiếu khí, lên men đều là những quá trình trao đổi chất và năng lượng ở cơ thể con người.

Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp?

A. Quang hợp là quá trình đồng hóa

B. Quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ

C. Quang hợp dự trữ năng lượng cho cơ thể thực vật

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn để tạo ra hợp chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật trên Trái Đất.

Câu 7: Quang hợp tạo ra loại chất hữu cơ nào?

A. Tinh bột               B. Cellulose

C. Carbohydrate      D. Glycogen

Đáp án: C

Giải thích:

Quang hợp tạo ra năng lượng hóa học được lưu trữ trong các phân tử carbohydrate như đường, và được tổng hợp từ CO2 và nước.

Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?

A. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP

B. Hô hấp tế bào là quá trình dị hóa

C. Là quá trình chuyển đổi năng lượng có trong chất dinh dưỡng

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate (ATP), và sau đó giải phóng các chất thải.

Câu 9: Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng tích lũy trong chất dinh dưỡng thành loại chất nào?

A. ATP                    B. Acid amin

C. Đường đơn        D. CO2

Đáp án: A

Giải thích:

Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate (ATP), và sau đó giải phóng các chất thải.

Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi vật chất và năng lượng?

A. Cơ thể luôn luôn cần trao đổi chất và năng lượng để tồn tại và phát triển

B. Cơ thể thỉnh thoảng cần trao đổi chất và năng lượng để tồn tại và phát triển

C. Cơ thể thường xuyên cần trao đổi chất và năng lượng để tồn tại và phát triển

D. Cơ thể ít khi trao đổi chất và năng lượng vẫn duy trì được sự tồn tại và phát triển

Đáp án: A

Giải thích:

Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bất đầu từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.

Câu 11: Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây?

A. Giải phóng năng lượng

B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp

C. Tích luỹ năng lượng

D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản

Đáp án: C

Giải thích:

Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản thành những chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng.

Câu 12: Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình có đặc điểm như thế nào?

A. Đều xảy ra sự tổng hợp các chất.

B. Đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng.

C. Đối lập nhau.

D. Mâu thuẫn nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình đối lập nhau.

Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình đối lập nhau.

Câu 13: Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng để làm gì?

A. Sinh nhiệt

B. Sinh công

C. Tổng hợp chất mới

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng để tổng hợp chất mới, sinh công, sinh nhiệt.

Câu 14: Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của quá trình dị hoá?

A. Nước                 B. Protein

C. Cellulose           D. Tinh bột

Đáp án: A

Giải thích:

Nước có thể là sản phẩm của quá trình dị hoá.

Câu 15: Năng lượng được giải phóng trong dị hoá cuối cùng cũng đều biến thành dạng năng lượng nào?

A. Quang năng.           C. Nhiệt năng.

B. Cơ năng.                 D. Hoá năng.

Đáp án: C

Giải thích:

Năng lượng được giải phóng trong dị hoá cuối cùng cũng đều biến thành nhiệt năng.

Câu 16: Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá?

A. Người cao tuổi          C. Trẻ sơ sinh

B. Thanh niên                D. Thiếu niên

Đáp án: A

Giải thích:

Người cao tuổi có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá.

Câu 17: Điều nào sau đây đúng khi nói về tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa ở cơ thể?

A. Tỉ lệ đồng hóa và dị hóa ở cơ thể không thay đổi

B. Ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá nhỏ hơn dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại nhỏ hơn đồng hoá.

C. Vào thời điểm lao động, dị hoá nhỏ hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghi ngơi đổng hoá nhỏ hơn dị hoá.

D. Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể (khác nhau vể độ tuổi và trạng thái) là không giống nhau và phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái lao động.

Đáp án: D

Giải thích:

- Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại lớn hơn đồng hoá.

- Vào thời điểm lao động, dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghi ngơi đổng hoá mạnh hơn dị hoá.

Câu 18: Chuyển hoá cơ bản có vai trò gì?

A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động lao động nặng.

B. Tích lũy năng lượng cho các hoạt động cật lực.

C. Duy trì các hoạt động sống khi cơ thể nghỉ ngơi.

D. Chỉ có vai trò duy trì thân nhiệt.

Đáp án: C

Giải thích:

Chuyển hoá cơ bản có vai trò duy trì các hoạt động sống khi cơ thể nghỉ ngơi.

Câu 19: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc vào sự điều khiển của mấy hệ cơ quan?

A. 3             B. 1

C. 2             D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc vào sự điều khiển của hệ thần kinh và nội tiết.

Câu 20: Loại hoocmôn nào dưới đây tham gia điều chỉnh đường huyết trong máu?

A. Glucagon

B. Insulin

C. Adrenalin

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Cả ba loại hormone glucagon, insulin và adrenalin đều tham gia điều chỉnh đường huyết trong máu.

Câu 21: Năng lượng được giải phóng trong dị hoá cuối cùng cũng đều biến thành

A. Cơ năng.

B. Nhiệt năng.

C. Hoá năng.

D. Quang năng.

Đáp án: B

Câu 22: Đối tượng nào dưới đây có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá?

A. Thanh niên

B. Người cao tuổi

C. Trẻ sơ sinh

D. Thiếu niên

Đáp án: B

Câu 23: Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của quá trình dị hoá?

A. Xenlulôzơ

B. Tinh bột

C. Nước

D. Prôtêin

Đáp án: C

Câu 24: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc vào sự điều khiển của mấy hệ cơ quan?

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Đáp án: A

Câu 25: Đồng hoá xảy ra quá trình nào dưới đây?

A. Giải phóng năng lượng

B. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản

C. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp

D. Tích luỹ năng lượng

Đáp án: D

Câu 26: Trung khu điều hoà sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu?

A. Dây thần kinh

B. Hạch thần kinh

C. Tuỷ sống

D. Não bộ

Đáp án: D

Câu 27: Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình

A. Đối lập nhau.

B. Mâu thuẫn nhau.

C. Đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng.

D. Đều xảy ra sự tổng hợp các chất.

Đáp án: A

Câu 28: Loại hoocmôn nào dưới đây tham gia vào quá trình chuyển hoá đường trong cơ thể?

A. Glucagôn

B. Insulin

C. Ađrênalin

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Câu 29: Chuyển hoá cơ bản là

A. Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

B. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

C. Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.

D. Năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.

Đáp án: C

Câu 30: Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng để làm gì?

A. Sinh công

B. Tổng hợp chất mới

C. Sinh nhiệt

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 33: Thân nhiệt có đáp án

Trắc nghiệm Bài 34: Vitamin và muối khoáng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập học kì 1 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần có đáp án

Trắc nghiệm Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu có đáp án

1 4,094 15/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: