TOP 88 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ hai số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên - Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
− Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
− Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
− Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý:
Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:
(+a) + (+b) = a + b
(−a) + (− b) = − (a + b)
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 8 + 12;
b) (−15) + (−9);
c) (−65) + (−35).
Hướng dẫn giải
a) 8 + 12 = 11;
b) (−15) + (−9) = − (15 + 9) = −24;
c) (−65) + (−35) = − (65 + 35) = −100.
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
a) Cộng hai số đối nhau
Tổng hai số nguyên đối nhau luôn luôn bằng 0: a + (− a) = 0.
Ví dụ: 20 và −20 là hai số đối nhau.
Khi đó, 20 + (− 20) = 0.
b) Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:
− Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
− Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.
Chú ý: Khi cộng hai số nguyên trái dấu:
− Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
− Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0.
− Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:
a) 18 + (−21);
b) (−6) + 12;
c) 25 + (−14).
Hướng dẫn giải
a) 18 + (−21) = − (21 – 18) = − 3;
b) (−6) + 12 = 12 – 6 = 6;
c) 25 + (−14) = 25 – 14 = 11.
3. Tính chất của phép cộng các số nguyên
a) Tính chất giao hoán
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a
Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Kết quả của phép tính (−100) + (−50) là
A. −50
B. 50
C. 150
D. −150
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (−100) + (−50) = −(100 + 50) = −150.
Câu 2. Kết quả của phép tính (+25) + (+15) là
A. 40
B. 10
C. 50
D. 30
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (+25) + (+15) = 25 + 15 = 40.
Câu 3. Kết quả của phép tính (−23) + (−40) + (−17) là
A. −70
B. 46
C. 80
D. −80
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (−23) + (−40) + (−17)
= [−(23 + 40)] + (−17)
= (−63) + (−17)
= −(63 + 17)
= −80.
Câu 4. Kết quả của phép tính (−50) + 30 là
A. −20
B. 20
C. −30
D. 80
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (−50) + 30
= −(50−30)
= −20.
Câu 5. Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -30m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 25m. Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
A. −55m
B. −5m
C. 5m
D. 55m
Đáp án: B
Giải thích:
Độ cao mới của chiếc tàu so với mực nước biển là:
(−30) + 25
= −(30 − 25)
= −5 (m)
Câu 6. Chọn câu sai.
A. 678 + (−4) < 678
B. 4 + (−678) > −678
C. 678 + (−4) = 678
D. 4+(−678) =−674
Đáp án: C
Giải thích:
+) Ta có:
678 + (−4)
= +(678 − 4)
= 674 < 678 nên A đúng, C sai
+) Ta có:
4 + (−678)
= −(678 −4)
= −674 > −678 nên B đúng, D đúng
Câu 7. Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Cộng với số 00
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Câu 8. Cho −76 + x + 146 = x +... Số cần điền vào chỗ trống là
A. 76
B. −70
C. 70
D. −76
Đáp án: C
Giải thích:
−76 + x + 146
= (−76 + 146) + x
= 70 + x
= x + 70
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là 70.
Câu 9. Giá trị biểu thức A = 56 + x + (−99) + (−56) + (−x) là
A. −99
B. −100
C. −101
D. 100
Đáp án: A
Giải thích:
A = 56 + x + (−99) + (−56) + (−x)
A = [56 + (−56)] + [x + (−x)] + (−99)
A = 0 + 0 + (−99)
A = −99.
Câu 10. Tính chất kết hợp của phép cộng là:
A. (a + b) + c = a + (b + c)
B. a + b = b + a
C. a + 0 = 0 + a
D. a + (−a) = (−a) + a = 0
Đáp án: A
Giải thích:
Tính chất kết hợp của phép cộng là: (a + b) + c = a + (b + c).
Câu 11. Trong một ngày, nhiệt độ ở New-York lúc 6 giờ là – 30C, đến 10 giờ tăng thêm 70C và lúc 13 giờ tăng thêm 30C. Nhiệt độ ở New-York lúc 13 giờ là bao nhiêu?
A. -130C
B. 70C
C. 1300C
D. -70C
Đáp án: B
Giải thích:
(−3) + 7 + 3
=7 + (−3) + 3
=7 + [(−3) + 3]
=7 + 0
=7(0C).
Câu 12. Kết quả của phép tính (−89) + 0 là
A. −89
B. −90
C. 0
D. 89
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (−89) + 0 = −89.
Câu 13. Chọn câu đúng.
A. (−98) + (−89) = (−89) + (−98)
B. (−98) + (−89) > (−89) + (−98)
C. (−98) + (−89) < (−89) + (−98)
D. (−98) + (−89) = −177
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (−98) + (−89) = (−89) + (−98) (tính chất giao hoán của phép cộng) nên A đúng.
Câu 14. Kết quả của phép tính (−187) + 135 + 187 + (−134) là
A. 1
B. 0
C. −1
D. −269
Đáp án: A
Giải thích:
(−187) + 135 + 187 + (−134)
= [(−187) + 187] + [135 + (−134)]
= 0 + 1
= 1.
Câu 15. Số nguyên nào dưới đây nhỏ hơn kết quả của phép tính
(−30) + (−95) + 40 + 30
A. −45
B. −55
C. −56
D. −50
Đáp án: C
Giải thích:
(−30) + (−95) + 40 + 30
= [(−30) + 30] + [(−95) + 40]
= 0 + (−55)
= −55
Vì −56 < −55 nên đáp án C đúng.
Câu 16. Kết quả của phép tính: 12 + (−91) + 188 + (−9) + 300 là:
A. −400
B. 300
C. 400
D. 500
Đáp án: C
Giải thích:
12 + (−91) + 188 + (−9) + 300
= 12 + 188 + 300 + (−91) + (−9)
= 200 + 300 + (−100)
= 500 − 100
= 400.
Câu 17. Tính 125 − 200
A. −75
B. 75
C. −85
D. 85
Đáp án: A
Giải thích:
125 − 200
=125 + (−200)
= −(200 − 125)
= −75.
Câu 18. Tìm x biết 9 + x = 2
A. 7
B. −7
C. 11
D. −11
Đáp án: B
Giải thích:
9 + x = 2
x = 2 − 9
x = −7.
Câu 19. Chọn câu sai.
A. 112 – 908 = −786
B. 76 – 98 < −5
C. 98 – 1116 < 103 − 256
D. 56 – 90 > 347 − 674
Đáp án: A
Giải thích:
Đáp án A:
112 − 908
= 112 + (−908)
= −(908 − 112)
= −796 nên A sai.
Đáp án B:
76 − 98
= 76 + (−98)
= −(98 − 76)
= −22 < −5 nên B đúng.
Đáp án C:
98 − 1116
= 98 + (−1116)
= −(1116 − 98)
= −1018
103 – 256 = 103 + (−256) = −(256 − 103) = −153
Vì −1018 < −153 nên C đúng.
Đáp án D:
56 − 90
= 56 + (−90)
= −(90 − 56)
= −34
347 – 674 = 347 + (−674) = −(674 − 347) = −327
Vì −34 > −327 nên D đúng.
Câu 20. Tính M = 90 − (−113) − 78 ta được:
A. M > 100
B. M < 50
C. M < 0
D. M > 150
Đáp án: A
Giải thích:
M = 90 − (−113) − 78
= [90 − (−113)] − 78
= (90 + 113) − 78
= 203 – 78
= 125.
Vậy M = 125 > 100.
Câu 21. Gọi x1 là giá trị thỏa mãn −76 – x = 89 – 100 và x2 là giá trị thỏa mãn x − (−78) = 145 − 165. Tính x1 – x2.
A. 33
B. −100
C. 163
D. −163
Đáp án: A
Giải thích:
+ Tìm x1
−76 – x = 89 − 100
−76 – x = −11
x = −76 − (−11)
x = −65
Do đó x1 = −65
+ Tìm x2
x − (−78) = 145 − 165
x − (−78) = −20
x = −20 + (−78)
x = −98
Do đó x2 = −9
Vậy x1 – x2 = (−65) − (−98) = (−65) + 98 = 33
Câu 22. Kết quả của phép trừ: (−47) − 53 là:
A. 6
B. −6
C. 100
D. −100
Đáp án: D
Giải thích:
(−47) – 53
= −47 + (−53)
= −(47 + 53)
= −100.
Câu 23. Đơn giản biểu thức: x +1982 + 172 + (−1982) − 162 ta được kết quả là:
A. x − 10
B. x + 10
C. 10
D. x
Đáp án: B
Giải thích:
x + 1982 + 172 + (−1982) − 162
= x + [1982 + (−1982)] + (172 − 162)
= x + 0 + 10
= x + 10.
Câu 24. Chọn câu đúng.
A. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = 20
B. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = −20
C. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = 30
D. (−7) + 1100 + (−13) + (−1100) = −10
Đáp án: B
Giải thích:
(−7) + 1100 + (−13) + (−1100)
= [(−7) + (−13)] + [1100 + (−1100)]
= −20 + 0
= −20.
Câu 25. Đơn giản biểu thức 235 + x − (65 + x) + x ta được
A. x + 170
B. 300 + x
C. 300 − x
D. 170 + 3x
Đáp án: A
Giải thích:
235 + x − (65 + x) + x
= 235 + x – 65 – x + x
= (235 − 65) + (x – x + x)
= 170 + x.
Câu 26. Bỏ ngoặc rồi tính 5−(4−7+12)+(4−7+12) ta được
A. −13
B. 5
C. −23
D. 23
Đáp án: A
Giải thích:
5−(4−7+12)+(4−7+12)
= 5−4+7−12+4−7+12
= 5−4+4+7−7−12+12
= 5−(4−4)+(7−7)−(12−12)
= 5−0+0−0
= 5.
Câu 27. Kết quả của phép tính (−98) + 8 + 12 + 98 là
A. 0
B. 4
C. 10
D. 20
Đáp án: D
Giải thích:
(−98) + 8 + 12 + 98
= [(−98) + 98] + (8 + 12)
= 0 + 20
= 20.
Câu 28. Tổng (−43567 − 123) + 43567 bằng:
A. −123
B. −124
C. −125
D. 87011
Đáp án: A
Giải thích:
(−43567 − 123) + 43567
= −43567 – 123 + 43567
= [(−43567) + 43567] + (−123)
= 0 + (−123)
= −123.
Câu 29. Tính hợp lý (−1215) − (−215 + 115) − (−1115) ta được
A. −2000
B. 2000
C. 0
D. 1000
Đáp án: C
Giải thích:
(−1215) − (−215 + 115) − (−1115)
= (−1215) + 215 – 115 + 1115
= [(−1215) + 215] + (1115 − 115)
= −1000 + 1000
= 0.
Câu 30. Cho M = 14 – 23 + (5 − 14) − (5 − 23) + 17 và N = 24 − (72 – 13 + 24) − (72 − 13). Chọn câu đúng.
A. M > N
B. N > M
C. M = N
D. N = −M
Đáp án: A
Giải thích:
M = 14 – 23 + (5 − 14) − (5 − 23) + 17
= 14 – 23 + 5 – 14 – 5 + 23 + 17
= (14 − 14) − (23 − 23) + (5 − 5) + 17
= 0 – 0 + 0 + 17
=17
N = 24 − (72 – 13 + 24) − (72 − 13)
= 24 – 72 + 13 – 24 – 72 + 13
= (24 − 24) − (72 + 72) + (13 + 13)
= 0 – 144 + 26
= −118
Do đó M > N
Câu 31. Sau khi bỏ ngoặc (b – a + c) − (a + b + c) + a ta được
A. –a + 2b + 2c
B. −3a
C. 3a
D. −a
Đáp án: D
Giải thích:
(b – a + c) − (a + b + c) + a
= b – a + c – a – b – c + a
= (b −b) − (a + a − a) + (c − c)
= 0 – a + 0
=−a
Câu 32. Biểu thức a − (b + c − d) + (−d) − a sau khi bỏ ngoặc là
A. –b − c
B. –b – c − d
C. –b – c + 2d
D. –b – c − 2d
Đáp án: A
Giải thích:
a − (b + c − d) + (−d) − a
= a – b – c + d – d − a
= (a − a) – b – c + (d − d)
= 0 – b – c + 0
= −b − c
Câu 33. Thu gọn biểu thức z − (x + y −z) − (−x) ta được:
A. 2y − x
B. y − 2x
C. 2z − y
D. y
Đáp án: C
Giải thích:
z − (x + y − z) − (−x)
= z – x – y + z + x
= (−x + x) + (z + z) − y
= 0 + 2z − y
= 2z − y
Câu 34. Sau khi thu gọn x – 34 − [(15 + x) − (23 − x)] ta được
A. x − 26
B. –x − 72
C. x − 72
D. –x − 26
Đáp án: D
Giải thích:
x – 34 − [(15 + x) − (23 − x)]
= x – 34 − [15 + x – 23 + x]
= x – 34 − [(x + x) − (23 − 15)]
= x − 34 − [2x − 8]
= x – 34 − 2x + 8
= (x − 2x) + (8 − 34)
= −x − 26
Câu 35. Bỏ ngoặc rồi tính 30 − {51 + [−9 − (51 − 18) − 18]} ta được
A. 21
B. 0
C. 39
D. −21
Đáp án: C
Giải thích:
30 − {51 + [−9 − (51 − 18) − 18]}
= 30 − [51 + (−9 – 51 + 18 − 18)]
= 30 − (51 – 9 − 51)
= 30 + 9
= 39
Câu 36. Giá trị biểu thức M = −(3251 + 415) − (−2000 + 585 − 251) là
A. 2000
B. −2000
C. −1000
D. −3000
Đáp án: B
Giải thích:
−(3251 + 415) − (−2000 + 585 − 251)
= −3251 − 415 + 2000 − 585 + 251
= (−3251 + 251) − (415 + 585) + 2000
= −3000 – 1000 + 2000
= −4000 + 2000
= −2000
Câu 37. Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của P = 2001 − (53 + 1579) − (−53) là
A. là số nguyên âm
B. là số nguyên dương
C. là số nhỏ hơn −2
D. là số nhỏ hơn 100
Đáp án: B
Giải thích:
P = 2001 − (53 + 1579) − (−53)
= 2001 − 53 − 1579 + 53
= (2001 − 1579) − (53 − 53)
= 422 − 0
= 422
Do đó P là một số nguyên dương.
Ngoài ra P > 100 nên các đấp án A, C, D đều sai.
Câu 38. Tổng của hai số −313 và −211 là
A. 534
B. 524
C. −524
D. −534
Đáp án: C
Giải thích:
Tổng của hai số −313 và −211 là:
(−313) + (−211)
= −(313 + 211)
= −524.
Câu 39. Tìm x biết x − (−43) = (−3).
A. x = 43
B. x = −40
C. x = −46
D. x = 46
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
x − (−43) = (−3)
x = (−3) + (−43)
x = −(3 + 43)
x = −46.
Câu 40. Tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 3 chữ số và số nguyên âm lớn nhất có 3 chữ số là:
A. −1099
B. 1099
C. −1009
D. −1199
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số là −100.
Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số là −999.
Nên tổng cần tìm là:
(−100) + (−999)
= −(100 + 999)
= −1099.
Câu 41. Tìm x biết x − (−34) = (−99) + (−47)
A. 160
B. 180
C. −180
D. −160
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có x − (−34) = (−99) + (−47)
x −(−34) = −(99 + 47)
x −(−34) = −146
x = (−146) + (−34)
x = −(146 + 34)
x = −180.
Vậy x = −180.
Câu 42. So sánh (−32) + (−14) và −45
A. (−32) + (−14) > −45
B. −45 < (−32) + (−14)
C. (−32) + (−14) < −45
D. (−32) + (−14) = −45
Đáp án: C
Giải thích:
Do (−32) + (−14) = −(32 + 14) = −46
nên: (−32) + (−14) < −45
Câu 43. Số nguyên nào dưới đây là kết quả của phép tính 52 + (−122)?
A. −70
B. 70
C. 60
D. −60
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có 52 + (−122) = −(122 − 52) = −70.
Câu 44. Tính (−909) + 909
A. 1818
B. 1
C. 0
D. −1818
Đáp án: C
Giải thích:
Ta thấy 909 và (−909) là hai số đối nhau.
Ta có (−909) + 909 = 0.
Câu 45. Tổng của số −19091 và số 999 là
A. −19082
B. 18092
C. −18092
D. −18093
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
(−19091) + 999
= −(19091 − 999)
= −18092.
Câu 46. Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (−335)?
A. x = −452
B. x = −254
C. x = 542
D. x = 254
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có x – 589 = (−335)
x = (−335) + 589
x = +(589 − 335)
x = 254.
Câu 47. Bạn An nói rằng (−35) + 53 = 0; bạn Hòa nói rằng 676 + (−891) > 0. Chọn câu đúng.
A. Bạn An đúng, bạn Hòa sai
B. Bạn An sai, bạn Hòa đúng
C. Bạn An và bạn Hòa đều đúng
D. Bạn An và bạn Hòa đều sai
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
(−35) + 53
= +(53 − 35)
= 18 > 0 nên bạn An nói sai.
Lại có:
676 + (−891)
= −(891 − 676)
= −215 < 0 nên bạn Hóa nói sai.
Vậy cả An và Hòa đều tính sai.
Câu 48. Kết quả của phép tính (−234) + 123 + (−66) là
A. 117
B. −77
C. 177
D. −177
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
(−234) + 123 + (−66)
= [−(234 − 123)] + (−66)
= (−111) + (−66)
= −(111 + 66)
=−177.
Câu 49. Cho x1 là giá trị thỏa mãn x – 876 = (−1576) và x2 là giá trị thỏa mãn: x – 983 = (−163). Tính tổng x1 + x2
A. 120
B. 1500
C. −100
D. −800
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
x – 876 = (−1576)
x = (−1576) + 876
x = −(1576 − 876)
x = −700.
Vậy x1 = −700.
Xét:
x – 983 = (−163)
x = (−163) + 983
x = +(983 − 163)
x = 820.
Vậy x2 = 820.
Từ đó:
x1 + x2= (−700) + 820= +(820 − 700) = 120.
Câu 50. Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là
A. 335
B. 455
C. 444
D. −655
Đáp án: C
Giải thích:
Số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Tổng của (−555) và số nguyên dương lớn nhất có 3 chữ số là:
(−555) + 999
= +(999 − 555)
= 444.
Câu 51. Tìm x thỏa mãn x – 897 = (−1478) + 985
A. 440
B. 405
C. −404
D. 404
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có x – 897 = (−1478) + 985
x − 897 = −(1478 − 985)
x = (−493) + 897
x = +(897 − 493)
x = 404.
Vậy x = 404.
x = 404.
Câu 52. Tính (−978) + 978.
A. 0
B. 978
C. 1956
D. 980
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có 978 và (−978) là hai số đối nhau nên (−978) + 978 = 0.
Câu 53. Chọn đáp án đúng nhất.
A. (−21) + 4 + (−55) = 4 + (−21) + (−55)
B. (−21) + 4 + (−55) = (−55) + 4 + (−21)
C. (−21) + 4 + (−55) = 4 + (−55) + (−21)
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (−21) + 4 + (−55)
= 4 +(−21) + (−55)
= (−55) + 4 + (−21)
= 4 + (−55) + (−21) (tính chất giao hoán của phép cộng)
nên cả A, B, C đều đúng.
Câu 54. Kết quả của phép tính 23 − 17 là
A. −40
B. −6
C. 40
D. 6
Đáp án: D
Giải thích:
23 – 17 = 23 + (−17) = 6
Câu 55. Chọn câu đúng
A. 170 – 228 = 58
B. 228 – 892 < 0
C. 782 – 783 > 0
D. 675 – 908 > −3
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án A:
170 – 228
= 170 + (−228)
= −(228 − 170)
= −58 ≠ 58 nên A sai.
Đáp án B:
228 – 892
= 228 + (−892)
= −(892 − 228)
= −664 < 0 nên B đúng.
Đáp án C:
782 – 783
= 782 + (−783)
= −(783 − 782)
= −1 < 0 nên C sai.
Đáp án D:
675 – 908
= 675 + (−908)
= −(908 − 675)
= −233 < −3 nên D sai.
Câu 56. Kết quả của phép tính 898 − 1008 là
A. Số nguyên âm
B. Số nguyên dương
C. Số lớn hơn 3
D. Số 0
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
898 – 1008
= 898 + (−1008)
= −(1008 − 898)
= −110
Số −110 là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Câu 57. Giá trị của x thỏa mãn −15 + x = −20
A. −5
B. 5
C. −35
D. 15
Đáp án: A
Giải thích:
−15 + x = −20
x = −20 − (−15)
x = −20 + 15
x = −5
Câu 58. Giá trị của x biết −20 – x = 96 là:
A. 116
B. −76
C. −116
D. 76
Đáp án: C
Giải thích:
−20 – x = 96
x = −20 − 96
x = (−20) + (−96)
x = −116
Câu 59. Cho A = 1993 − (−354) − 987 và B = 89 − (−1030) − 989. Chọn câu đúng.
A. A > B
B. A < B
C. A = B
D. A = −B
Đáp án: A
Giải thích:
A = 1993 − (−354) − 987
= 1993 + 354 + (−987)
= 2347 + (−987)
= 1360
B = 89 − (−1030) − 989
= 89 + 1030 + (−989)
= [89 + (−989)] + 1030
= (−900) + 1030
= 130
Vậy A>B.
Câu 60. Tìm x, biết 100 − x là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số.
A. 90
B. 199
C. 110
D. −10
Đáp án: C
Giải thích:
+ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là −10
+ Ta có:
100 – x = −10
x = 100 − (−10)
x = 110
Câu 61. Cho 25 − (x + 15) = −415 − (−215 − 415) thì x bằng
A. −205
B. 175
C. −175
D. 205
Đáp án: A
Giải thích:
25 − (x + 15) = −415 − (−215 − 415)
25 − (x + 15) = 215
x + 15 = 25 – 215
x + 15 = −190
x = −190 – 15
x = −205
Câu 62. Tính (−551) + (−400) + (−449)
A. −1400
B. −1450
C. −1000
D. −1500
Đáp án: A
Giải thích:
(−551) + (−400) + (−449)
= −(551 + 400 + 449)
= −1400.
Câu 63. Tính nhanh 171 + [(−53) + 96 + (−171)].
A. −149
B. −43
C. 149
D. 43
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
171 + [(−53) + 96 + (−171)]
= 171 + (−53)+96 + (−171)
= [171 + (−171)] + (−53) + 96
= 0 + (−53) + 96
= (−53) + 96
=43.
Câu 64. Cho −76 + x + 146 = x +... Số cần điền vào chỗ trống là
A. 76
B. −70
C. 70
D. −76
Đáp án: C
Giải thích:
−76 + x + 146 = (−76 + 146) + x = 70 + x = x + 70
Do đố số cần điền vào chỗ chấm là 70.
Câu 65. Kết quả của phép tính: (−239) + (−2021) + 239 là:
A. 2021
B. −2021
C. −239
D. 239
Đáp án: B
Giải thích:
(−239) + (−2021) + 239
= (−2021) + (−239) + 239
= (−2021) + [(−239) + 239]
= (−2021) + 0
= −2021.
Câu 66. Giá trị của biểu thức a + (−45) với a = 25 là
A. −20
B. −25
C. −15
D. −10
Đáp án: A
Giải thích:
Thay a = 25 vào biểu thức ta được:
25 + (−45) = −(45 − 25) = −(20)
Câu 67. Tìm tổng các giá trị nguyên của x biết −12 < x ≤ −1.
A. −66
B. 66
C. 56
D. −56
Đáp án: A
Giải thích:
Vì −12 < x ≤ −1 nên x∈{−11; −10; −9; ...; −1}
Tổng cần tìm là:
(−11) + (−10) + (−9) + (−8) + ... + (−1)
= −(11 + 10 + 9 +...+ 1)
= −[(11 + 1).11:2]
= −66.
Câu 68. Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Diệp nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Diệp đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Diệp ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Diệp (đơn vị: nghìn đồng).
A. −40
B. −80
C. 120
D. −120
Đáp án: D
Giải thích:
Hôm qua: (−80)
Hôm nay: (−40)
Tổng số tiền nợ hai ngày là:
(−80) + (−40) = −(80 + 40) = −120 (nghìn đồng)
Câu 69. Cho x = −31; y = −15 thì x + y = ?
A. 46
B. −16
C. −46
D. 16
Đáp án: A
Giải thích:
x + y = (−31) + (−15) = −(31 + 15) = −46.
Câu 70. Tính giá trị biểu thức A = x + (−1009) biết x = 576.
A. 533
B. 433
C. −433
D. −343
Đáp án: C
Giải thích:
Thay x = 576 vào biểu thức A = x + (−1009), ta được
A = 576 + (−1009) = −(1009 − 576) = −433.
Vậy A = −433 khi x = 576.
Câu 71. Giá trị của biểu thức B = 8912 + x biết x = −6732 là
A. Số nguyên dương nhỏ hơn 2000
B. Số nguyên dương lớn hơn 2000
C. Số 0
D. Số nguyên âm nhỏ hơn −100
Đáp án: B
Giải thích:
Thay x = −6732 vào biểu thức B = 8912 + x, ta được
B = 8912 + (−6732)
= +(8912 − 6732)
= 2180 > 2000.
Vậy B nhận giá trị là số nguyên dương lớn hơn 2000 khi x = −6732.
Câu 72. Nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi trưa là 320C , vào buổi tối nhiệt độ đã giảm 40C so với buổi trưa. Vậy nhiệt độ tại Hà Nội vào buổi tối là
A. 280C
B. 300C
C. 260C
D. 310C
Đáp án: A
Giải thích:
Nhiệt độ Hà Nội vào buổi tối là
32 + (−4) = +(32 − 4) = 280C
Câu 73. Tính tổng các số nguyên x, biết: −4 ≤ x < 6
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
−4 ≤ x < 6⇒ x∈{−4;−3;−2;−1;0;1;2;3;4;5}
Tổng của các số nguyên x là:
(−4) + (−3) + (−2) + (−1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= [(−4) + 4] + [(−3) + 3] + [(−2) + 2] + [(−1) + 1] + 0 + 5
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 5 = 5.
Câu 74. Một chiếc chiếc diều cao 30m (so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên 7m rồi sau đó giảm 4m.4m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau 2 lần thay đổi?
A. 27m
B. 41m
C. 33m
D. 34m
Đáp án: A
Giải thích:
Độ cao của chiếc diều sau 2 lần thay đổi là:
30 + 7 + (−4) = 37 + (−4) = +(37 − 4) = 33 (m).
Câu 75. Cho x = −25; y = 19. Tổng x + y = ?
A. 44
B. −6
C. 6
D. −16
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: x + y = (−25) + 19 = −(25 − 19) = −6.
Câu 76. Nhiệt độ ở thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là −40 C, đến 10 giờ tăng thêm 60C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?
A. -200C
B. 200C
C. -100C
D. 100C
Đáp án: B
Giải thích:
Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là:
(−4) + 6 = 6 – 4 = 2(0C)
Câu 77. Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ 2 là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.
A. 40 000 000 đồng
B. 20 000 000 đồng
C. - 20 000 000 đồng
D. -40 000 000 đồng
Đáp án: B
Giải thích:
Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là:
(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng.
Câu 78. Để di chuyền giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,...Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là - 1, tầng hầm B2 là – 2, ...
Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.
A. 3
B. -3
C. 2
D. -2
Đáp án: B
Giải thích:
Tầng G: Số 0
Số nguyên biểu thị bác Sơn xuống tầng hầm B1 là: 0 + (−1).
Bác đi xuống 2 tầng nữa tức là cộng thêm −2.
Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình:
0 + (−1) + (−2) = −3.
Câu 79. Tìm tổng các số nguyên x biết −10 < x ≤ 11.
A. 21
B. 11
C. 0
D. 15
Đáp án: A
Giải thích:
Vì −10 < x ≤ 11 nên x∈{−9; −8;...; 10; 11}
Tổng các số nguyên đó là:
(−9) + (−8) +...+ 10 + 11
= [(−9) + 9] +...+ [(−1) + 1] + 10 + 11
= 0 +...+ 0 + 10 + 11
= 21
Vậy tổng các giá trị nguyên của xx thỏa mãn bài toán là 21.
Câu 80. Tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 200.
A. 1
B. 0
C. 199
D. 200
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi các số nguyên cần tìm là x
Theo bài ra,
|x| < 200
→ – 200 < x < 200
→ x∈{−199;−198;...;198;199}
Do đó tổng các số nguyên x thỏa mãn là:
(−199) + (−198) +...+ 198 + 199
= [(−199) + 199] + [(−198) + 198] +...+ [(−1) + 1] + 0
= 0 + 0 +...+ 0
= 0
Vậy tổng các số nguyên cần tìm là 0
Câu 81. Tính giá trị biểu thức A = (−98) + x + 109 biết x = −50
A. −51
B. −39
C. −49
D. −61
Đáp án: B
Giải thích:
Thay x = −50 vào A ta được:
A = (−98) + (−50) + 109
A = (−148) + 109
A = −(148 − 109)
A = −39.
Câu 82. Tổng S = 1 + (−3) + 5 + (−7) +...+ 2001 + (−2003) bằng
A. −1002
B. 1005
C. −1000
D. −1004
Đáp án: A
Giải thích:
S = 1 + (−3) + 5 + (−7) +...+ 2001 + (−2003)
= [1 + (−3)] + [5 + (−7)] +...+ [2001 + (−2003)]
= (−2).501
= −1002
(Vì dãy số 1; (−3); 5; (−7);...; 2003 có (2003 − 1):2+ 1 = 1002 số hạng nên khi nhóm hai số hạng vào một ngoặc thì ta thu được 1002:2 = 501 dấu ngoặc. Hay có 501 số (−2)).
Câu 83. Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong bảng dưới đây).
A. −189
B. 389
C. −389
D. 289
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
280 + 189 + 120 + (- 70) + (- 130)
= (280 + 120) – (70 +130) + 189
= 400 – 200 + 189
= 389.
Vậy: Tổng số ca-lo còn lại sau khi Bình ăn sáng và thực hiện các hoạt động là 389 ca-lo.
Câu 84. Giá trị của x thỏa mãn −15 + x = −20
A. −5
B. 5
C. −35
D. 15
Đáp án: A
Giải thích:
−15 + x = −20
x = −20 − (−15)
x = −20 + 15
x = −5
Câu 85. Tính giá trị của A = 453 − x biết x = 899.
A. 1352
B. −1352
C. −456
D. −446
Đáp án: D
Giải thích:
Thay x = 899 ta được:
A = 453 – 899
= 453 + (−899)
= −(899 − 453)
= −446
Câu 86. Giá trị của B= −567 − x biết x = −90 là
A. 447
B. −477
C. −447
D. −657
Đáp án: B
Giải thích:
Thay x = −90 ta được:
B = −567 − (−90)
= −567 + 90
= −(567 − 90)
= −477
Câu 87. Tính P = −90 − (−2019) + x − y với x = 76; y = −160.
A. 1845
B. −1873
C. 2025
D. 2165
Đáp án: D
Giải thích:
Thay x = 76; y = −160 vào P ta được:
P = −90−(−2019) + 76 − (−160)
= (−90) + 2019 + 76 + 160
= [(−90) + 160] + (2019 + 76)
= 70 + 2095
= 2165
Câu 88. Tổng của các phần tử của tập hợp: M = {x∈Z|−20 < x ≤ 20} là:
A. 20
B. 0
C. −20
D. 1
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: M = {−19;−18;−17;...;17;18;19;20}
Tổng các phần tử của tập M là:
(−19) + (−18) + (−17) +...+ 17 + 18 + 19 + 20
= 20 + [(−19) + 19] + [(−18) + 18] + [(−17) + 17] +....+ [(−1) + 1] + 0
= 20 + 0 + 0 + 0 +...+ 0
= 20.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
Trắc nghiệm Bài 5: Hoạt động thực hàng và trải nghiệm. Vui học cùng số nguyên
Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
Trắc nghiệm Bài 2: Hình chữ nhật – Hình thoi – Hình bình hành – Hình thang cân
Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án