Lý thuyết Xăng-ti-mét khối (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Tóm tắt nội dung chính bài Xăng-ti-mét khối lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Xăng-ti-mét khối Toán lớp 5. 

1 41 01/08/2024


Lý thuyết Xăng-ti-mét khối

I. Lý thuyết

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.

1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

Ví dụ:

3 cm3: Ba xăng-ti-mét khối

Năm xăng-ti-mét khối: 5 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích 1 cm3.

Hình A có 6 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình A là: 1 × 6 = 6 (cm3)

Hình B có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình B là: 1 × 12 = 12 (cm3)

Hình C có 27 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình C là: 1 × 27 = 27 (cm3)

Hình D có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình D là: 1 × 12 = 12 (cm3)

b) Hình B có thể tích bằng hình D

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Hướng dẫn giải:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Sáu phẩy tám xăng-ti-mét khối

35cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

39 cm3

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

0,3 cm3

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Bài 3. Tính:

127 cm3 + 397 cm3 =

68,2 cm3 - 29,9 cm3 =

3,8 cm3 × 100 =

786 cm3 : 10 =

   854,9 cm3 + 105 cm3 =

   512 cm3 – 70 cm3 =

   5,6 cm3 × 50 =

   23,1 cm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

127 cm3 + 397 cm3 = 524 cm3

68,2 cm3 - 29,9 cm3 = 38,3 cm3

3,8 cm3 × 100 = 380 cm3

786 cm3 : 10 = 78,6 cm3

   854,9 cm3 + 105 cm3 = 959,9 cm3

   512 cm3 – 70 cm3 = 442 cm3

   5,6 cm3 × 50 = 280 cm3

   23,1 cm3 : 100 = 0.231 cm3

Bài 4. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Hướng dẫn giải:

Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm là: 1 cm3

Hình lập phương đó chứa được tất cả 8 hình lập phương nhỏ màu hồng.

Thể tích một hình lập phương màu hồng là: 18cm3

a) Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng phân số là: 18cm3

Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng số thập phân là: 1251000= 0,125 cm3

b) Khối hình màu hồng chứa 6 hình lập phương màu hồng.

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng phân số là: 68=34cm3

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng số thập phân là: 75100= 0,75cm3

Bài 5. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật chứa được 6 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều rộng của hình hộp nhật chứa được 4 hình hình lập phương cạnh 1 cm.

Mặt đáy của hình hộp chữ nhật chứa được 6 × 4 = 24 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật chứa được 3 hình lập phương cạnh 1 cm.

Vậy: Chiếc hộp có thể chứa được 24 × 3 = 72 hình lập phương cạnh 1 cm.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

2 cm3

Hai xăng-ti-mét khối

5,7 cm3

Bốn phần chín xăng-ti-mét khối

Năm mươi mốt xăng-ti-mét khối

Bài 2. Tính:

340 cm3 + 197 cm3 =

13,7 cm3 – 2 cm3 =

8,4 cm3 × 50 =

41,4 cm3 : 10 =

   410 cm3 + 167 cm3 =

   10,7 cm3 - 7 cm3 =

   7,1 cm3 × 20 =

   245 cm3 : 100 =

Bài 3. Số?

34 cm3 + …….. cm3 = 57 cm3

…….. cm3 - 0,5 cm3 = 4,7 cm3

…….. cm3 + 14,3 cm3 = 50 cm3

45,9 cm3 - …….. cm3 = 36,4 cm3

   …….. cm3 × 40 = 160 cm3

   ……..cm3 : 100 = 4,3 cm3

   7,4 cm3 × ……… = 37 cm3

   64 cm3 : …….. = 1,28 cm3

Bài 4. a) Đọc các số đo thể tích sau: 24 cm3, 90 cm3, 61 cm3, 37 cm3, 5,7 cm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Bảy xăng-ti-mét khối:

- Chín mươi bảy xăng-ti-mét khối:

- Không phẩy hai xăng-ti-mét khối:

- Năm phần bảy xăng-ti-mét khối:

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 8. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 8. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 9. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

1 41 01/08/2024