Lý thuyết Số thập phân bằng nhau (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Tóm tắt nội dung chính bài Số thập phân bằng nhau lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Số thập phân bằng nhau điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Số thập phân bằng nhau Toán lớp 5. 

1 308 31/07/2024


Lý thuyết Số thập phân bằng nhau

I. Lý thuyết

• Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 1:

0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000

6,19 = 6,190 = 6,1900 = 6,1900

29,356 = 29,3560 = 29,35600 = 29,3560000

8 = 8,0 = 8,00 = 8,000 = 8,0000

• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 2:

0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3

16,82000 = 16,8200 = 16,820 = 16,82

26,000 = 26,00 = 26,0 = 26

• Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.

Ví dụ 3:

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

135 = 135,0 = 135,00 = 135,000

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tìm các cặp số thập phân bằng nhau:

Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 46,000 = 46 Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9 Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) 18,3 kg = 18,03 kg Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) 31,500 = 31,50 Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) 46,000 = 46 Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9 Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) 18,3 kg = 18,03 kg Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) 31,500 = 31,50 Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Giải thích chi tiết:

b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9 Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó:

0,900 = 0,9

c) 18,3 kg = 18,03 kg Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

18,3 kg = 18,30 kg

Bài 3. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.

a) 5,180,6

b) 12,38505,300

c) 325,86

d) 20,176 3,85

Hướng dẫn giải

a) 5,180,60

b) 12,38505,30

c) 32,005,86

d) 20,176 3,850

Bài 4. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn:

a) 23,8000

b) 67,600

c) 18,0020

d) 500,600

Hướng dẫn giải

a) 23,8000 = 23,8

b) 67,600 = 67,6

c) 18,0020 = 18,002

d) 500,600 = 500,6

Bài 5. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:

a) 23

b) 41,3

c) 0,16

d) 37,84000

Hướng dẫn giải

a) 23 = 23,000

b) 41,3 = 41,300

c) 0,16 = 0,160

d) 37,84000 = 37,840

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chữ số thích hợp để điền vào Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để 15,Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)35 = 15,235 là:

A. 1    B. 2   C. 3   D. 5

Bài 2. Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất?

A. 60,06   B. 6,060   C. 60,600   D. 600,600

Bài 3. Chọn cặp có hai số thập phân không bằng nhau.

A. 18,500 và 18,50   B. 29,07 và 29,70

C. 304,81 và 304,810    D. 5 và 5,000

Bài 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?

A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

B. Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bài 5. Chọn Khi viết số thập phân 0,300 dưới dạng phân số thập phân, bạn Hà viết: 0,300 = 3001000, bạn Hạnh viết 0,300 = 31000, bạn Lâm viết 0,300 = 30100. Hỏi ai là người đã viết sai?

A. Bạn Hà   B. Bạn Hạnh    C. Bạn Lâm   D. Cả 3 bạn đều sai

Bài 6. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn:

a) 0,340000

b) 14,1200

c) 408,0080

d) 1003,300300

Bài 7. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:

a) 1346,20900

b) 62,3

c) 0,91

d) 83

Bài 8. Tìm các cặp số thập phân bằng nhau:

Số thập phân bằng nhau (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.

a) 19,030,5

 b) 24,500 3,82

 c) 104,15,860

 d) 16 2,97

Bài 10. Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau?

20,2 giây;   20,0200 giây;   20,20 giây;   20,02 giây

1 308 31/07/2024