Lý thuyết Số thập phân bằng nhau (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5
Tóm tắt nội dung chính bài Số thập phân bằng nhau lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Số thập phân bằng nhau điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Số thập phân bằng nhau Toán lớp 5.
Lý thuyết Số thập phân bằng nhau
I. Lý thuyết
• Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Ví dụ 1:
0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000
6,19 = 6,190 = 6,1900 = 6,1900
29,356 = 29,3560 = 29,35600 = 29,3560000
8 = 8,0 = 8,00 = 8,000 = 8,0000
• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó.
Ví dụ 2:
0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3
16,82000 = 16,8200 = 16,820 = 16,82
26,000 = 26,00 = 26,0 = 26
• Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.
Ví dụ 3:
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
135 = 135,0 = 135,00 = 135,000
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tìm các cặp số thập phân bằng nhau:
Hướng dẫn giải
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) 46,000 = 46
b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9
c) 18,3 kg = 18,03 kg
d) 31,500 = 31,50
Hướng dẫn giải
a) 46,000 = 46
b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9
c) 18,3 kg = 18,03 kg
d) 31,500 = 31,50
Giải thích chi tiết:
b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó:
0,900 = 0,9
c) 18,3 kg = 18,03 kg
18,3 kg = 18,30 kg
Bài 3. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
a) 5,18 và 0,6 |
b) 12,38 và 505,300 |
c) 32 và 5,86 |
d) 20,176 và 3,85 |
Hướng dẫn giải
a) 5,18 và 0,60
b) 12,38và 505,30
c) 32,00và 5,86
d) 20,176 và 3,850
Bài 4. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn:
a) 23,8000
b) 67,600
c) 18,0020
d) 500,600
Hướng dẫn giải
a) 23,8000 = 23,8
b) 67,600 = 67,6
c) 18,0020 = 18,002
d) 500,600 = 500,6
Bài 5. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:
a) 23
b) 41,3
c) 0,16
d) 37,84000
Hướng dẫn giải
a) 23 = 23,000
b) 41,3 = 41,300
c) 0,16 = 0,160
d) 37,84000 = 37,840
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chữ số thích hợp để điền vào để 15,35 = 15,235 là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Bài 2. Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất?
A. 60,06 B. 6,060 C. 60,600 D. 600,600
Bài 3. Chọn cặp có hai số thập phân không bằng nhau.
A. 18,500 và 18,50 B. 29,07 và 29,70
C. 304,81 và 304,810 D. 5 và 5,000
Bài 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?
A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
B. Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Bài 5. Chọn Khi viết số thập phân 0,300 dưới dạng phân số thập phân, bạn Hà viết: 0,300 = , bạn Hạnh viết 0,300 = , bạn Lâm viết 0,300 = . Hỏi ai là người đã viết sai?
A. Bạn Hà B. Bạn Hạnh C. Bạn Lâm D. Cả 3 bạn đều sai
Bài 6. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn:
a) 0,340000
b) 14,1200
c) 408,0080
d) 1003,300300
Bài 7. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:
a) 1346,20900
b) 62,3
c) 0,91
d) 83
Bài 8. Tìm các cặp số thập phân bằng nhau:
Bài 9. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
a) 19,03 và 0,5 |
b) 24,500 và 3,82 |
c) 104,1 và 5,860 |
d) 16 và 2,97 |
Bài 10. Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau?
20,2 giây; 20,0200 giây; 20,20 giây; 20,02 giây
Xem thêm các chương trình khác: