Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5
Tóm tắt nội dung chính bài Chia một số thập phân cho một số tự nhiên lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán lớp 5.
Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I. Lý thuyết
Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta đặt tính như chia hai số tự nhiên rồi thực hiện như sau:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Chú ý: Nếu phép chia còn dư, ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bênphải số dư rồi tiếp tục chia.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính
a) 7,8 : 3
b) 28,4 : 5
c) 72,58 : 19
Hướng dẫn giải
a) |
Chia theo thứ tự từ trái sang phải: • 7 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. • Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được (bên phải 2). • Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0, viết 0. Vậy 7,8 : 3 = 2,6 |
b) |
Chia theo thứ tự từ trái sang phải: • 28 chia 5 được 5, viết 5. 5 nhân 5 bằng 25; 28 trừ 25 bằng 3, viết 3. • Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được (bên phải 5). • Hạ 4, được 34; 34 chia 5 được 6, viết 6; 6 nhân 5 bằng 30, 34 trừ 30 bằng 4, viết 4. • Thêm 0 vào bên phải số 4, được 40; 40 chia 5 được 8, viết 8; 8 nhân 5 bằng 40; 40 trừ 40 bằng 0, viết 0. Vậy 28,4 : 5 = 5,68 |
c) Thực hiện đặt tính:
Vậy 72,58 : 19 = 3,82.
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Cho biết 2835 : 21 = 135. Không thực hiện phép tính, hãy tìm kết quả các phép tính sau.
a) 283,5 : 21
b) 28,35 : 21
c) 28,35 : 135
Hướng dẫn giải
Dấu phẩy được viết ở thương sau khi chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 283,5 : 21 = 13,5
b) 28,35 : 21 = 1,35
c) 28,35 : 135 = 0,21
Bài 2. Tính giá trị biểu thức
a) 43,2 : 12 – 2,76
b) 36,5 – 12,6 : 5
c) 12,8 + 3,4 : 17
Hướng dẫn giải
a) 43,2 : 12 – 2,76
= 21,6 – 2,76
= 0,84
b) 36,5 – 12,6 : 5
= 36,5 – 2,52
= 33,98
c) 12,8 + 3,4 : 17
= 12,8 + 0,2
= 13
Bài 3. Đặt tính rồi tính
a) 9,6 : 8
b) 83,76 : 12
c) 4,2 : 6
d) 14,3 : 20
Hướng dẫn giải
a) 9,6 : 8
Vậy 9,6 : 8 = 1,2
b) 83,76 : 12
Vậy 83,76 : 12 = 6,98
c) 4,2 : 6
Vậy 4,2 : 6 = 0,7
d) 14,3 : 20
Vậy 14,3 : 20 = 0,715
Bài 4. Tìm số trung bình cộng của:
a) 13,62 và 15,78
b) 28,34; 32,7 và 27,61
Hướng dẫn giải
a) Trung bình cộng của 13,62 và 15,78 là:
(13,62 + 15,78) : 2 = 29,4 : 2 =14,7
b) Trung bình cộng của 28,34; 32,7 và 27,61 là:
(28,34 + 32,7 + 27,61) : 3 = 88,65 : 3 = 29,55
Bài 5. Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
Bài giải
Mỗi đoạn dây dài số mét là:
8,4 : 4 = 2,1 (m)
Đáp số: 2,1 mét.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Cô giáo cho phép tính 1,3 : 5, bạn Vân đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.
Theo em, bạn Vân đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Bài 2.Chọn phép tính thích hợp điền vào chỗ trống:
38,7 : 6 ... 10 = 64,5
A. + B. – C. × D. :
Bài 3.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
5,6 : ... = 5
A. 1,21 B. 28 C. 1,12 D. 2,8
Bài 4. Tính giá trị biểu thức
a) 5,8 + 6,52 : 8 – 1,35
b) (27 – 5,36 : 4) × 0,25 – 2,25
Bài 5. Tìm số trung bình cộng của:
a) 5,7 và 9,23
b) 34,28; 29,5 và 31,26
Bài 6. Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
46,5 : 3 .....14,5
A. = B. > C. <
Bài 7. Đặt tính rồi tính
a) 7,62 : 6
b) 55,5 : 15
c) 5,6 : 8
d) 33,2 : 40
Bài 8. Cho biết 3834 : 18 = 213. Không thực hiện phép tính, hãy tìm kết quả các phép tính sau.
a) 383,4 : 18
b) 38,34 : 18
c) 38,34 : 213
Bài 9. Có 6 mảnh vải như nhau dài tất cả 71,4 m. Hỏi 3 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?
Bài 10. Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Xem thêm các chương trình khác: