Lý thuyết Phân số thập phân (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5
Tóm tắt nội dung chính bài Phân số thập phân lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Phân số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Phân số thập phân Toán lớp 5.
Lý thuyết Phân số thập phân
I. Lý thuyết
1. Khái niệm phân số thập phân
Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; .... được gọi là các phân số thập phân.
Ví dụ:
Các phân số ; ... là những phân số thập phân.
2. Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân
– Những phân số mà 10; 100; 1 000; … chia hết cho mẫu số thì có thể viết dưới dạng phân số thập phân.
– Những phân số mà 10; 100; 1 000; … không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.
– Cách viết phân số thành phân số thập phân:
+ Lấy 10; 100; 1000;… chia cho mẫu số.
+Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.
Hoặc:
+ Lấy mẫu số chia cho 10; 100; 1000;…
+Được bao nhiêu ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.
Ví dụ 1: Viết phân số thành phân số thập phân:
+ Lấy 10 : 5 = 2
+ Lấy = . Vậy ta được phân số là phân số thập phân.
Ví dụ 2: Viết phân số thành phân số thập phân:
+ Lấy 100 : 20 = 5
+ Lấy = . Vậy ta được phân số là phân số thập phân.
Ví dụ 3: Viết phân số thành phân số thập phân:
+ Lấy 500 : 5 = 100
+ Lấy = . Vậy ta được phân số là phân số thập phân.
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Hướng dẫn giải
Bài 2. a) Đọc các phân số thập phân sau:
b) Viết các phân số thập phân sau:
Hai mươi chín phần mười; Bảy phần một nghìn;
Ba mươi phần một trăm nghìn; Sáu trăm linh ba phần một trăm.
Hướng dẫn giải
a) Phân số được đọc là sáu phần mười;
Phân số được đọc là hai trăm linh chín phần một nghìn;
Phân số được đọc là năm mươi mốt phần một trăm;
Phân số được đọc là ba mươi hai phần mười nghìn.
b) Phân số “hai mươi chín phần mười” được viết là ;
Phân số “bảy phần một nghìn” được viết là ;
Phân số “ba mươi phần một trăm nghìn” được viết là ;
Phân số “sáu trăm linh ba phần một trăm” được viết là .
Bài 3. Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
Hướng dẫn giải
Các phân số là phân số thập phân là:
Giải thích chi tiết:
Phân số có mẫu số là 10 nên là phân số thập phân;
Phân số có mẫu số là 100 nên là phân số thập phân;
Phân số có mẫu số là 100000 nên là phân số thập phân.
Các phân số có mẫu số khác 10; 100; 1000; 10000 nên không phải là phân số thập phân.
Bài 4. Tìm các phân số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm.
Hướng dẫn giải
Đếm thêm rồi viết phân số thập phân thích hợp, ta được
Bài 5. Số?
|
|
|
|
Hướng dẫn giải
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn ý đúng. Mẫu của một phân số thập phân có thể là những số nào?
A. Các số chẵn B. Các số 0; 10; 100; 1000; ...
C. Các số 10; 100; 1000; ... D. Mọi số tự nhiên khác 0
Bài 2. a) Đọc các phân số thập phân sau:
b) Viết các phân số thập phân sau:
Sáu mươi bảy phần mười; Chín mươi phần một trăm nghìn;
Tám mươi tư phần một nghìn; Chín trăm hai mươi sáu phần một trăm.
Bài 3. Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
Bài 4. Tìm các phân số thập phân thích hợp.
a)
b)
Bài 5. Số?
Bài 6. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Bài 7. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:
Bài 8.Viết các phân số thập phân chỉ phần được tô màu trong các hình vẽ sau:
|
|
Bài 9.Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:
Bài 10. Một cửa hàng có 160 mét vải, trong đó có số vải là vải hoa, số vải là vải đỏ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải hoa, bao nhiêu mét vải đỏ?
Xem thêm các chương trình khác: