Lý thuyết Mét khối (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5

Tóm tắt nội dung chính bài Mét khối lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Mét khối Toán lớp 5. 

1 48 01/08/2024


Lý thuyết Mét khối

I. Lý thuyết

Mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Mét khối viết tắt là m3.

1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.

1 m3 = 1 000 dm3

1 m3 = 1 000 000 cm3

Chú ý: 1 l = 1 dm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số?

a) 4 m3 = ………. dm3

b) 7,2 m3 = ………. cm3

c) 710 m3 = ………. dm3

   d) 2 000 dm3 = ………. m3

   e) 1 000 000 cm3 = ……… m3

   f) 100 dm3 = ………. m3

Hướng dẫn giải:

a) 4 m3 = 4 000 dm3

b) 7,2 m3 = 7 200 000 cm3

c) 710 m3 = 700 dm3

   d) 2 000 dm3 = 2 m3

   e) 1 000 000 cm3 = 1 m3

   f) 100 dm3 = 110 m3

Bài 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

2,5 m3 …….. 2 500 dm3

   58 m3 …….. 700 dm3

7 m3 …….. 70 000 cm3

   1 m3 …….. 1 l

Hướng dẫn giải:

2,5 m3 = 2 500 dm3

   58 m3 < 700 dm3

7 m3 > 70 000 cm3

   1 m3 > 1 l

Chú ý: 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 l

Bài 3. Tính:

21,5 m3 + 78 m3 =

45 m3 - 17,9 m3 =

5,7 m3 × 50 =

597 m3 : 10 =

   419,1 m3 - 399 m3 =

   56,7 m3 + 44,2 m3 =

   78,09 m3 × 10 =

   90 m3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

21,5 m3 + 78 m3 = 99,5 m3

45 m3 - 17,9 m3 = 27,1 m3

5,7 m3 × 50 = 285 m3

597 m3 : 10 = 59,7 m3

   419,1 m3 - 399 m3 = 20,1 m3

   56,7 m3 + 44,2 m3 = 100,9 m3

   78,09 m3 × 10 = 780,9 m3

   90 m3 : 100 = 0,9 m3

Bài 4. Hoàn thành bảng sau:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Hướng dẫn giải:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Bốn phẩy tám mét khối

910m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Năm mét khối

39,6 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên và so sánh thể tích của các hình.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và C.

c) Ghép hai hình A và C để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

a) Khối lập phương cạnh 1 m có thể tích là 1 m3.

Hình A có 3 khối lập phương nên thể tích của hình A là: 3 m3

Hình B có 6 khối lập phương nên thể tích của hình B là: 6 m3

Hình C có 5 khối lập phương nên thể tích của hình C là: 5 m3

b) Tổng thể tích của hai hình A và C là: 3 + 5 = 8 (m3)

c) Ghép hình A và C được hình như sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều dài là: 4 m

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều rộng là: 2 m

Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 1 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều cao là: 1 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tính:

49,5 m3 + 35 m3 =

13 m3 - 0,5 dm3 =

12,8 m3 × 20 =

46,7 m3 : 10 =

   45 m3 + 14,7 m3 =

   7,9 m3 - 1,5 m3 =

   8,1 m3 × 50 =

   6 m3 : 20 =

Bài 2. Số?

3,98 m3 + …….. m3 = 41 m3

…….. m3 - 47,1 m3 = 16,8 m3

   …….. m3 × 12 = 24,24 m3

   …….. m3 : 9 = 23,4 m3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

42 l …….. 4,2 dm3

245 dm3 …….. 0,3 m3

   3,7 m3 …….. 3 700 000cm3

   79 dm3 …….. 7,9 m3

Bài 4.

a) Đọc các số đo thể tích sau: 12 m3; 4,8 m3; 506,8 m3, 4973 m3.

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Tám mươi bảy mét khối:

- Sáu phẩy hai mét khối:

- Năm phần mười một mét khối:

- Ba mươi tư phẩy bảy mét khối:

- Ba phần bảy mét khối:

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Hình nào có thể tích lớn nhất?

c) Nêu cách ghép hai hình nào thì tạo thành một hình hộp chữ nhật?

Bài 6. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1 m3

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

b) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 8. Quan sát hình vẽ sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 9. Trong một năm 2023, nhà cô Hồng đã sử dụng 180 mét khối nước sinh hoạt. Vậy trung bình mỗi tháng, nhà cô Hòng sử dụng hết bao nhiêu lít nước sinh hoạt?

Bài 10. Bể nước nhà bạn An chứa 4,2 m3. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? Biết 1 lít = 1 dm3.

1 48 01/08/2024