Lý thuyết Cộng hai số thập phân (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5
Tóm tắt nội dung chính bài Cộng hai số thập phân lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Cộng hai số thập phân điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Cộng hai số thập phân Toán lớp 5.
Lý thuyết Cộng hai số thập phân
I. Lý thuyết
1. Cộng hai số thập phân
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 21,35 + 54,82
b) 35,6 + 8,32
Lời giải
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
a)
• Cộng như cộng các số tự nhiên
• Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
2. Tổng nhiều số thập phân
- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,6 + 12,87 + 5,21
3. Tính chất của phép cộng số thập phân
Ví dụ:
3,5 + 12,36 = 15,86
12,36 + 3,5 = 15,86
Vậy 3,5 + 12,36 = 12,36 + 3,5.
Ví dụ:
(2,5 + 5,6) + 3,4 = 8,1 + 3,4 = 11,5
2,5 + (5,6 + 3,4) = 2,5 + 9 = 11,5
Vậy (2,5 + 5,6) + 3,4 = 2,5 + (5,6 + 3,4)
Ví dụ: 3,5 + 0 = 3,5.
Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Cách đặt tính nào sai?
Hướng dẫn giải
Cách đặt tính sai là phép tính a) và phép tính d) vì chữ số ở cùng một hàng không thẳng cột với nhau.
Sửa lại:
Bài 2. Đặt tính rồi tính
a) 32,5 + 63,8 |
b) 72,4 + 3,85 |
c) 0,826 + 12,73 |
d) 24 + 6,81 |
Hướng dẫn giải
Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện.
a) 12,3 + 31,5 + 37,7 |
b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4 |
c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18 |
Hướng dẫn giải
a) 12,3 + 31,5 + 37,7
= (12,3 + 37,7) + 31,5
= 50 + 31,5
= 81,5
b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4
= (0,1 + 0,9) + (0,6 + 0,4)
= 1 + 1
= 2
c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18
= (51,7 + 33,3) + (3,82 + 1,18)
= 85 + 5
= 90
Bài 4. Một cửa hàng bán gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 1,45 tạ gạo; buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 0,62 tạ gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu tạ gạo?
Hướng dẫn giải
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số tạ gạo là:
1,45 + 0,62 = 2,07 (tạ)
Cả hai buổi của hàng bán được số tạ gạo là:
1,45 + 2,07 = 3,52 (tạ)
Đáp số: 3,52 tạ gạo
Bài 5. Tam giác ABC có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là:
8,75 + 17,2 + 21,06 = 47,01 (cm)
Đáp số: 47,01 cm.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Cho phép tính: 82,376 + 5,4 . Cách đặt tính nào sau đây là đúng?
Bài 2. Số thích hợp điền vào chỗ trống để:2,3 + ..... = 7,8 là:
A. 5,5 B. 4,5 C. 5,3 D. 4,3
Bài 3. Phép cộng số thập phân có những tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất cộng với 0
D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống?
12,3 + 28,6 ……. 28,6 + 12,3
A. < B. > C. = D. A, B, C đều sai
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 25,67 + 18,32
b) 56,238 + 13,79
c) 35+ 16,34
d) 281,25 + 47,361
Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 8,32 + 14,6 + 1,68
b) 2,9 + 9,3 + 4,7 + 5,1
c) 57,55 + 24,9 + 12,45
d) 324,8 + 66,7 + 205,2 + 23,3
Bài 7. Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.
Bài 8. Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm
Bài 19. Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 26,3 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5,8 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 10. Mảnh vải đỏ dài 57,45 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Xem thêm các chương trình khác: