Lý thuyết Sử dụng máy tính cầm tay (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5
Tóm tắt nội dung chính bài Sử dụng máy tính cầm tay lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Sử dụng máy tính cầm tay Toán lớp 5.
Lý thuyết Sử dụng máy tính cầm tay
I. Lý thuyết
1. Giới thiệu máy tính cầm tay
Các phím cơ bản
– Phím để bật máy hoặc xóa hết dữ liệu.
– Phím để tắt máy.
– Các phím số từ đến để nhập số.
– Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia:
– Phím để hiện kết quả phép tính trên màn hình.
– Phím để xoá số vừa nhập nếu nhập sai.
– Phím để biểu diễn tỉ số phần trăm.
2. Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay
Để thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay:
– Nhấn nút mở máy.
– Thực hiện các phép tính.
a) Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia
Ví dụ: Tính 29 : 5
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 5.8, tức là kết quả của phép tính là 5,8.
Để thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, em thực hiện tương tự như vậy.
b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số
Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của 6 và 48.
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 12.5, tức là kết quả của phép tính là 12,5.
Lưu ý: Nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số.
c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số
Ví dụ: Tính 35% của 60
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 21, tức là kết quả của phép tính là 21.
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số)
a) 29 và 40
b) 60 và 72
Hướng dẫn giải
a) Tỉ số phần trăm của 29 và 40
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 72.5
Vậy tỉ số phần trăm của 29 và 40 là: 72,5%
b) Tỉ số phần trăm của 60 và 72
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 83,33...
Vậy tỉ số phần trăm của 60 và 72 là 83,33%
Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị phần trăm của một số
a) 30% của 110
b) 18% của 150
Hướng dẫn giải
a) Tính 30% của 110
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 33
Vậy 30% của 110 là 33
b) Tính 18% của 150
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 27
Vậy 18% của 150 là 27
Bài 3. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức.
a) 251 × 12 + 3 219
b) 6 312 : 12 – 148
Hướng dẫn giải
a) 251 × 12 + 3 219
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 6 231
Vậy 251 × 12 + 3 219 = 6231
b) 6 312 : 12 – 148
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 378
Vậy 6 312 : 12 – 148 = 378
Lưu ý: Khi thực hiện tính biểu thức có nhiều phép tính, hãy kiểm tra xem máy tính của bạn có thể tự nhận ra thứ tự thực hiện các phép tính không.
Bài 4. Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.
Hướng dẫn giải
Bài 5. Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện tính.
a) 24 628 + 34 519
b) 86 239 – 21 457
c) 36,05 × 8
d) 18,36 : 1,2
Hướng dẫn giải
a) 24 628 + 34 519
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 59 147
Vậy 24 628 + 34 519 = 59 147
b) 86 239 – 21 457
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 64 782
Vậy 86 239 – 21 457 = 64 782
c) 36,05 × 8
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 288.4
Vậy 36,05 × 8 = 288,4
d) 18,36 : 1,2
Lần lượt nhấn các nút:
Trên màn hình xuất hiện kết quả 15.3
Vậy 18,36 : 1,2 = 15,3
III. Bài tập vận dụng
Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các bài tập.
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
a) 251 × 12 + 3 219
b) 6 312 : 12 – 148
Bài 2. Số
a) 37 846 + .?. = 85 379
b) .?. – 24 587 = 35 809
c) 15 × .?. = 5 430
d) .?. : 16 = 108
Bài 3. Tính
a) 24 628 + 34 519
b) 86 239 – 21 457
c) 36,05 × 8
d) 18,36 : 1,2
Bài 4. Tính tỉ số phần trăm của hai số sau
a) 29 và 40
b) 60 và 72
Bài 5. Tính giá trị phần trăm của một số
a) 30% của 110
b) 18% của 150
Bài 6. Hưng muốn mua một bộ đồ chơi lắp ghép giá 280 000 đồng bằng tiền tiết kiệm của mình. Mỗi ngày Hưng tiết kiệm được 8 000 đồng từ tiền tiêu vặt mẹ cho. Hỏi Hưng cần tiết kiệm trong bao nhiêu ngày thì có thể tự mua được bộ đồ chơi lắp ghép đó?
Bài 7. Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một năm. Tính số tiền lãi nhận được sau 1 năm nếu gửi tiết kiệm:
a) 25 000 000
b) 38 000 000
Bài 8. Một cửa hàng có 300kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 20% số gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được 20% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 9. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 12 bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của trường. Tính tỉ số phần trăm số bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của lớp đó.
Bài 10. Trung bình cứ xay xát 1 tạ thóc thì thu được 72 kg gạo. Với tỉ lệ như thế, tính số gạo thu được khi xay xát:
a) 0,5 tạ thóc
b) 120 kg thóc
Xem thêm các chương trình khác: