Giải Toán 7 trang 42 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 42 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp R các số thực sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 42 Tập 1.

1 165 lượt xem


Giải Toán 7 trang 42 Tập 1

Bài 1 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu a  thì a .

b) Nếu a  thì a .

c) Nếu a  thì a .

d) Nếu a  thì a .

Lời giải:

Phát biểu đúng là a và b.

Phát biểu sai là c và d.

Phát biểu c sai vì 2,5 ℝ nhưng 2,5 ℤ.

Phát biểu d sai vì 45 45.

Bài 2 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau:835;56;187;1,15;21,54;7;5.

Lời giải:

Số đối của 835 835 835 + 835 = 0.

Số đối của 56 56 56 + 56 = 0.

Số đối của 187 187 187 + 187 = 0.

Số đối của 1,15 là –1,15 vì 1,15 + (–1,15) = 0.

Số đối của –21,54 là 21,54 vì (–21,54) + 21,54 = 0.

Số đối của 7 7 7+7=0.

Số đối của 5 5 5+5=0

Bài 3 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1:

a) –1,(81) và –1,812;

b) 217 và 2,142;

c) –48,075… và –48,275…;

d) 5 và 8

Lời giải:

a) Ta đi so sánh 1,(81) và 1,812

Ta có: 1,(81) = 1, 8181…

So sánh: 1,8181…và 1,812 ta thấy: Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn.

Mà 8 > 2 nên 1,8181… > 1,812.

Do đó –1,8181… < –1,812 hay –1,(81) < –1,812.

b) Ta thấy 217 và 2,142 có phần nguyên giống nhau nên ta đi so sánh 17 và 0,142.

Đặt tính 1 : 7 như sau:

Toán 7 Bài 2: Tập hợp R các số thực - Cánh diều (ảnh 1)

Vậy 17=0,1428... ta so sánh 0,1428… và 0,1420

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần chục nghìn.

Mà 8 > 0 nên 0,1428… > 0,1420

Hay 17>0,142 nên 217>2,142

c) Ta đi so sánh 48,075… và 48,275…

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần mười.

Mà 0 < 2 nên 48,075… < 48,275…

Do đó –48,075… > –48,275…

d) Vì 8 > 5 > 0 nên 8>5.

Bài 4 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp cho ?:

a) 5,02<5,?1;

b) 3,7?8>3,715;

c) 0,5?742<0,59653;

d) 1,4?<1,49.

Lời giải:

a) Vì 5,02<5,?1 nên 5,02 > 5,?1 .

Ta thấy phần nguyên của hai số giống nhau nên ? phải điền là số 0 vì nếu là số lớn hơn 0 thì không thỏa mãn.

b) Vì 3,7?8>3,715 nên 3,7?8 < 3,715. 

Xét hai số 3,7?8 < 3,715: Ta thấy phần nguyên và hàng phần mười của hai số giống nhau; hàng phần nghìn có 8 > 5 nên hàng phần trăm của 3,7?8 phải nhỏ hơn hàng phần trăm của 3,715.

Do đó ? chỉ có thể là 0.

c) Vì 0,5?742<0,59653 nên 0,5?(742) > 0,59653. 

Xét 0,5?(742) > 0,59653: Ta thấy phần nguyên và hàng phần mười của hai số giống nhau nếu ? nhỏ hơn 9 thì 0,5?(742) < 0,58653 nên ? chỉ có thể là 9.

d) Vì 1,4?<1,49 nên 1,4? > 1,49

Ta có: 1,4?=1,4?4?... ta thấy nếu ?< 9 thì 1,4?=1,4?4?...< 1,49 nên ? chỉ có thể là 9.

Bài 5 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1:

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 

–2,63…; 3,(3); –2,75…; 4,62.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 

1,371…; 2,065; 2,056…; –0,078…;1,(37).

Lời giải:

a) Ta chia thành hai nhóm để so sánh là nhóm số thập phân âm và nhóm số thập phân dương.

Nhóm 1: 3, (3); 4,62.

Nhóm 2: –2,63…; –2,75…

+) Ta đi so sáng nhóm 1: 3,(3); 4,62

So sánh 3,(3) = 3,33… và 4,62.

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng đơn vị.

Mà 3 < 4 nên 3,33… < 4,62.

+) Ta đi so sánh nhóm 2: –2,63…; –2,75….

So sánh 2,63… và 2,75…

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần mười.

Mà 6 < 7 nên 2,63… < 2,75….

Do đó –2,63… > –2,75…

Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: –2,75…; –2,63…; 3,(3); 4,62.

b) Ta thấy số thập phân âm bé hơn số thập phân dương nên –0,078 nhỏ nhất

+) Ta so sánh 1,371… và 1,(37) = 1,3737…

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần nghìn.

Mà 3 > 1 nên 1,3737… > 1,371…

Do đó 1,(37) > 1,371….

+) Ta đi so sánh 2,065 và 2,056….

Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần trăm.

Mà 6 > 5 nên 2,065 > 2,056…

Vì 2 > 1 nên ta sẽ có những số có phần nguyên là 2 sẽ lớn hơn những số có phần nguyên là 1.

Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: 2,065; 2,056…; 1,(37); 1,371…; –0,078…

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 7 trang 38 Tập 1

Giải Toán 7 trang 39 Tập 1

Giải Toán 7 trang 40 Tập 1

Giải Toán 7 trang 41 Tập 1

Giải Toán 7 trang 42 Tập 1

1 165 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: