Giải Toán 7 trang 40 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 40 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp R các số thực sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 40 Tập 1.

1 279 15/01/2023


Giải Toán 7 trang 40 Tập 1

Luyện tập 1 trang 40 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số sau: 29;0,5;3.

Lời giải:

Số đối của 29 29 29 + 29 = 0;

Số đối –0,5 là 0,5 vì (–0,5) + 0,5 = 0.

Số đối của 3 3 vì (3) + 3 = 0.

4. So sánh các số thực

Hoạt động 5 trang 40 Toán lớp 7 Tập 1:

a) So sánh hai số thập phân sau: –0,617 và –0,614.

b) Nêu quy tắc so sánh hai số thập phân hữu hạn.

Lời giải:

a) Vì –0,617 và –0,614 là hai số thập phân âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng.

Số đối của –0,617 là 0,617.

Số đối của –0,614 là 0,614.

Kể từ trái sang phải, chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là chữ số hàng phần nghìn.

Mà 7 > 4 nên 0, 617 > 0,614

Do đó –0,617 < –0,614.

b) Quy tắc so sánh hai số thập phân hữu hạn.

- Nếu hai số thập phân hữu hạn a, b đem so sánh là hai số thập phân dương thì ta đi so sánh phần nguyên của chúng. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh đến phần thập phân, bắt đầu từ hàng phần mười, nếu hàng phần mười bằng nhau thì ta so sánh đến hàng phần trăm…đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số thập phân hữu hạn a, b đem so sánh có một số là số thập phân âm, một số là số thập phân dương thì số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm.

- Nếu hai số thập phân hữu hạn a, b đem so sánh là hai số thập phân âm thì ta so sánh hai số đối của chúng với nhau. Số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.

Chú ý: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0, số thập phân dương luôn lớn hơn 0.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 7 trang 38 Tập 1

Giải Toán 7 trang 39 Tập 1

Giải Toán 7 trang 40 Tập 1

Giải Toán 7 trang 41 Tập 1

Giải Toán 7 trang 42 Tập 1

1 279 15/01/2023


Xem thêm các chương trình khác: