Giải Toán 10 trang 74 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 74 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 9 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 74 Tập 2.
Giải Toán 10 trang 74 Tập 2
Bài tập 4 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Tính bán kính của đường tròn tâm M(−2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng d: 14x − 5y + 60 = 0.
Lời giải:
Vì đường tròn tâm M tiếp xúc với đường thẳng d: 14x − 5y + 60 = 0 nên R = d(M; d)
Ta có: d(M; d) = = .
⇒ R = d(M; d) =
Vậy bán kính của đường tròn tâm M(−2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng d: 14x − 5y + 60 = 0 là .
Lời giải:
Ta có Δ: 6x + 8y – 13 = 0 và Δ′: 3x + 4y – 27 = 0 có vectơ pháp tuyến lần lượt là =(6 ; 8) và = (3 ; 4).
Khi đó: ⇒ Δ và Δ′ song song hoặc trùng nhau.
Lấy điểm ∈ Δ.
Thay tọa độ điểm M vào phương trình Δ′ ta được : 3.0 + 4. – 27 = ≠ 0.
Suy ra Δ // Δ′.
Khi đó d(Δ, Δ′) = d(A; Δ′) = = = 4,1.
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng: Δ: 6x + 8y – 13 = 0 và Δ′: 3x + 4y – 27 = 0 là 4,1.
Bài tập 6 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tâm và bán kính của các đường tròn có phương trình:
c) x2 + y2 − 4x − 6y – 12 = 0.
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn (x − 2)2 + (y − 7)2 = 64 có dạng (x − a)2 + (y − b)2 = R2.
⇒ Đường tròn có tâm I(2; 7) và bán kính R = 8.
Vậy đường tròn (x − 2)2 + (y − 7)2 = 64 có tâm I(2; 7) và bán kính R = 8.
b) Phương trình đường tròn (x + 3)2 + (y + 2)2 = 8 có dạng (x − a)2 + (y − b)2 = R2.
⇒ Đường tròn có tâm I(−3; −2) và bán kính R = .
Vậy đường tròn (x + 3)2 + (y + 2)2 = 8 có tâm I(−3; −2) và bán kính R = .
c) Phương trình x2 + y2 − 4x − 6y – 12 = 0 có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 2, b = 3, c = −12
Ta có: a2 + b2 − c = 22 + 32 + 12 = 25 ⇒ bán kính R = = 5.
Vậy đường tròn x2 + y2 − 4x − 6y – 12 = 0 có tâm I(2; 3) và bán kính R = 5.
Bài tập 7 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a) Có tâm I(−2; 4) và bán kính bằng 9;
b) Có tâm I(1; 2) và đi qua điểm A(4; 5);
c) Đi qua hai điểm A(4; 1), B(6; 5) và có tâm nằm trên đường thẳng 4x + y – 16 = 0;
d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là a, tung độ là b.
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn có tâm I(−2; 4) và bán kính R = 9 là: (x + 2)2 + (y − 4)2 = 81.
b) Ta có
Vì đường tròn đi qua điểm A nên ta có: R = IA =
Vậy phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = là: (x − 1)2 + (y − 2)2 = 18.
c) Phương trình đường tròn tâm I(a; b) có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Vì I(a; b) thuộc đường thẳng 4x + y − 16 = 0 và các điểm A(4; 1), B(6; 5) thuộc đường tròn nên ta có hệ phương trình sau:
⇔ ⇔
Vậy phương trình đường tròn là: x2 + y2 − 6x − 8y + 15 = 0.
d) Phương trình đường tròn (C) tâm I(m; n) có dạng: x2 + y2 – 2mx – 2ny + c = 0.
Vì O(0; 0) ∈ (C) nên thay tọa độ O(0; 0) vào (C) ta được c = 0
Vì (C) cắt trục hoành tại điểm có tọa độ (a; 0) và cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0; b) nên ta có: ⇔ (vì a ≠ 0, b ≠ 0).
Vậy phương trình đường tròn (C) là: x2 + y2 – ax – by = 0.
Bài tập 8 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x − 5)2 + (y − 3)2 = 100 tại điểm M(11; 11).
Lời giải:
Đường tròn (C): (x − 5)2 + (y − 3)2 = 100 có tâm I(5; 3).
Khi đó phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại M(11; 11) là:
(5 − 11)(x − 11) + (3 − 11)(y − 11) = 0
⇔ −6x − 8y + 154 = 0
⇔ 3x + 4y – 77 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): (x − 5)2 + (y − 3)2 = 100 tại điểm M(11; 11) là : 3x + 4y – 77 = 0.
Bài tập 9 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip sau:
Lời giải:
a) Với (E):
Phương trình elip (E) có dạng:
⇒ a = 10; b = 6 ⇒ c = = = 8.
Vậy tọa độ các tiêu điểm là: (−8; 0) và (8; 0).
Tọa độ các đỉnh là: (−10; 0), (10; 0), (0; −6); (0; 6).
Độ dài trục lớn bằng 2a = 2. 10 = 20; độ dài trục nhỏ bằng 2b = 2.6 = 12.
b) Với (E):
Phương trình elip (E) có dạng:
⇒ a = 5; b = 4 ⇒ c = = = 3.
Vậy tọa độ các tiêu điểm là: (−3; 0) và (3; 0).
Tọa độ các đỉnh là: (−5; 0), (5; 0), (0; −4); (0; 4)
Độ dài trục lớn bằng 2a = 2. 5 = 10; độ dài trục nhỏ bằng 2b = 2. 4 = 8.
c) Ta có: x2 + 16y2 = 16 ⇔ .
Phương trình elip (E) có dạng:
⇒ a = 4; b = 1 ⇒ c = = = .
Vậy tọa độ các tiêu điểm là: và .
Tọa độ các đỉnh là: (−4; 0), (4; 0), (0; −1); (0; 1).
Độ dài trục lớn bằng 2a = 2. 4 = 8; độ dài trục nhỏ bằng 2b = 2. 1 = 2.
Bài tập 10 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn từng điều kiện:
b) Đỉnh (5; 0), tiêu điểm (3; 0);
c) Độ dài trục lớn 16, độ dài trục nhỏ 12;
d) Độ dài trục lớn 20, tiêu cự 12.
Lời giải:
a) Elip có đỉnh (5; 0), (0; 4) ⇒ a = 5; b = 4.
⇒ Phương trình elip (E) là: .
Vậy elip thỏa mãn điều kiện đỉnh (5; 0), (0; 4) là .
b) Elip có đỉnh (5; 0) ⇒ a = 5; tiêu điểm (3; 0) ⇒ c = 3
⇒ b = = = 4
Vậy phương trình elip cần tìm là: .
c) Vì độ dài trục lớn 16, độ dài trục nhỏ 12 nên ta có: 2a = 16; 2b = 12
⇒ a = 8; b = 6
⇒ Phương trình elip (E) là: .
Vậy phương trình elip cần tìm là: .
d) Vì độ dài trục lớn 20, tiêu cự 12 nên ta có: 2a = 20; 2c = 12
⇒ a = 10; c = 6
⇒ b = = = 8.
⇒ Phương trình elip (E) là: .
Vậy phương trình elip cần tìm là: .
Bài tập 11 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:
Lời giải:
a) Với hypebol (H):
Phương trình hypebol (H) có dạng:
⇒ a = 4; b = 3 ⇒ c = = = 5.
Vậy tọa độ các tiêu điểm là (−5; 0), (5; 0).
Tọa độ các đỉnh là (−4; 0), (4; 0).
Độ dài trục thực là: 2a = 2. 4 = 8; độ dài trục ảo là: 2b = 2. 3 = 6.
b) Với hypebol (H):
Phương trình hypebol (H) có dạng:
⇒ a = 8; b = 6 ⇒ c = = = 10.
Vậy tọa độ các tiêu điểm là (−10; 0), (10; 0)
Tọa độ các đỉnh là (−8; 0), (8; 0)
Độ dài trục thực là: 2a = 2. 8 = 16; độ dài trục ảo là: 2b = 2. 6 = 12.
c) Ta có: x2 − 16y2 =16 ⇔
⇒ a = 4; b = 1 ⇒ c = = = .
Vậy tọa độ các tiêu điểm là ,
Tọa độ các đỉnh là (−4; 0), (4; 0)
Độ dài trục thực là: 2a = 2. 4 = 8; độ dài trục ảo là: 2b = 2. 1 = 2.
d) Ta có: 9x2 − 16y2 = 144 ⇔
⇒ a = 4; b = 3 ⇒ c = = =5.
Vậy tọa độ các tiêu điểm là (−5; 0), (5; 0)
Tọa độ các đỉnh là (−4; 0), (4; 0).
Độ dài trục thực là: 2a = 2. 4 = 8; độ dài trục ảo là: 2b = 2. 3 = 6.
Bài tập 12 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) Đỉnh (3; 0), tiêu điểm (5; 0);
b) Độ dài trục thực 8, độ dài trục ảo 6.
Lời giải:
a) Gọi phương trình chính tắc của hypebol (H) là .
Hypebol có đỉnh (3; 0) ⇒ a = 3; tiêu điểm (5; 0) ⇒ c = 5.
⇒ b = = = 4.
Thay a = 3 và b = 4 vào phương trình , ta được:
⇔ .
Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H) là:
b) Gọi phương trình chính tắc của hypebol (H) là
Hypebol có độ dài trục thực 8, độ dài trục ảo 6 nên 2a = 8; 2b = 6
⇒ a = 4; b = 3.
Thay a = 4 và b = 3 vào phương trình , ta được:
⇔ .
Vậy phương trình hypebol là: .
Lời giải:
a) Với parabol y2 = 12x :
Phương trình parabol có dạng: y2 = 2px ⇒ 2p = 12 ⇒ p = 6 ⇒ = 3.
Vậy tọa độ tiêu điểm là (3; 0) và phương trình đường chuẩn là x + 3 = 0.
b) Với parabol y2 = x:
Phương trình parabol có dạng: y2 = 2px ⇒ 2p = 1 ⇒ p = ⇒ = .
Vậy tọa độ tiêu điểm là và phương trình đường chuẩn là x + = 0.
Bài tập 14 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn từng điều kiện sau:
b) Đường chuẩn có phương trình x = ;
d) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8.
Lời giải:
a) Parabol (P) có tiêu điểm (4; 0) ⇒ = 4 ⇒ p = 8.
⇒ Phương trình parabol (P) là: y2 = 2.8x = 16x.
Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 16x.
b. Parabol (P) có đường chuẩn là x = ⇒ p =
⇒ Phương trình parabol (P) là: y2 = 2. x = x.
Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = x.
c) Parabol (P) đi qua điểm (1; 4) nên thay tọa độ (1; 4) vào phương trình : y2 = 2px, ta được: 42 = 2p. 1 ⇒ p = 8.
⇒ Phương trình parabol (P) là: y2 = 2.8x = 16x.
Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 16x.
d) Parabol (P) tiêu điểm , phương trình đường chuẩn ∆ : x + = 0.
Vì parabol (P) có khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8 nên:
d(F, Δ) = 8 ⇔ = 8 ⇔ p = 8.
⇒ Phương trình parabol (P) là: y2 = 2.8x = 16x.
Vậy phương trình parabol (P) là: y2 = 16x.
Bài tập 15 trang 74 Toán lớp 10 Tập 2: Một gương lõm có mặt cắt hình parabol như Hình 1, có tiêu điểm cách đỉnh 5 cm. Cho biết bề sâu của gương là 45 cm, tính khoảng cách AB.
Lời giải:
Vì parabol (P) có tiêu điểm cách đỉnh 5 cm ⇒ Tiêu điểm có tọa độ (5; 0) ⇒ p = 10
⇒ Phương trình parabol (P): y2 = 20x.
Ta có điểm A(45; yA) ∈ (P) nên thay tọa độ A vào phương trình (P), ta được:
yA2 = 20. 45 ⇒ yA = 30
⇒ AB = 2. 30 = 60 (cm).
Vậy khoảng cách AB là 60cm.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Không gian mẫu và biến cố
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo