Giải Toán 10 trang 103 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 103 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 5 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 103 Tập 1.
Giải Toán 10 trang 103 Tập 1
Lời giải:
a) thì .
Mà nên .
Do đó .
Vậy hai vectơ và cùng hướng.
b) thì .
Do là hai vectơ khác vectơ nên .
Do đó .
Vậy hai vectơ và vuông góc với nhau.
Bài 6 trang 103 Toán lớp 10 Tập 1: Cho . So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ và .
Lời giải:
Do = 0 nên .
Trường hợp 1. Cả hai vectơ và đều là vectơ .
Khi đó hai vectơ và cùng hướng và có độ dài bằng nhau.
Trường hợp 2. Cả hai vectơ và đều khác vectơ .
Khi đó .
Do đó hai vectơ và cùng phương, ngược hướng và có độ dài bằng nhau.
Lời giải:
Phần thuận: thì trung điểm hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.
Do nên hai vectơ , cùng hướng và AB = CD.
Do hai vectơ , cùng hướng nên ta có 2 trường hợp:
Trường hợp 1. Đường thẳng AB và CD trùng nhau, lại có AB = CD nên trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.
Trường hợp 2. Đường thẳng AB và CD song song với nhau.
Đường thẳng AB và CD song song với nhau, lại có AB = CD nên ABDC là hình bình hành.
Khi đó tâm O của hình bình hành ABCD là giao điểm hai đường chéo AD và BC nên O là trung điểm của AD và BC tức trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.
Phần đảo: Trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau thì .
Trường hợp 1. Hai đường thẳng AD và BC trùng nhau.
Gọi trung điểm của AD và BC là O.
Do O là trung điểm của AD nên OA = OD.
Do O là trung điểm của BC nên OB = OC.
Do đó OB - OA = OC - OD hay AB = CD.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và AB = CD nên .
Trường hợp 2. Hai đường thẳng AD và BC cắt nhau.
Hai đường thẳng AD và BC cắt nhau tại điểm O, điểm O là trung điểm của AD và BC nên ABDC là hình bình hành.
Do đó AB // CD và AB = CD.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và AB = CD nên .
Lời giải:
Ta có .
Do ABIJ là hình bình hành nên .
Do CARS là hình bình hành nên .
Do BCPQ là hình bình hành nên .
Do đó
.
Vậy .
Lời giải:
Trong hình trên ta có vectơ là tốc độ của máy bay bay về phía bắc, vectơ là tốc độ của máy bay so với mặt đất, vectơ là tốc độ của gió.
Khi đó độ dài ba vectơ và tạo thành độ dài ba cạnh của tam giác ABC với AB = = 45, BC = , AC = = 38.
Áp dụng định lí cos trong tam giác ABC ta được:
BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA
⇔ v2 = 452 + 382 – 2.45.38.cos20°
⇔ v2 ≈ 255,3
⇔ v ≈ 15,98
Vậy tốc độ của gió khoảng 15,98 m/s.
Lời giải:
Tam giác ABC đều nên .
Qua M kẻ NS // AB, PT // AC, RQ // BC.
Do NS //AB nên và .
Do PT // AC nên và .
Do RQ // BC nên và .
Khi đó các tam giác MNT, MRS và MPQ là các tam giác đều.
Tam giác MNT đều có MD NT nên D là trung điểm của NT.
Tam giác MRS đều có ME RS nên E là trung điểm của RS.
Tam giác MPQ đều có MF PQ nên F là trung điểm của PQ.
Do D là trung điểm của NT nên .
Do E là trung điểm của RS nên .
Do F là trung điểm của PQ nên .
Do đó
Tứ giác MNBQ có MN // BQ và MQ // BN nên MNBQ là hình bình hành.
Tứ giác MTCR có MT // CR và MR // CT nên MTCR là hình bình hành.
Tứ giác MSAP có MP // AS và MS // AP nên MSAP là hình bình hành.
Khi đó áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:
; ; .
Do đó .
Do O là trọng tâm của tam giác ABC nên hay
.
Do đó .
Bài 11 trang 103 Toán lớp 10 Tập 1: Một xe goòng được kéo bởi một lực có độ lớn là 50 N, di chuyển theo quãng đường từ A đến B có chiều dài 200 m. Cho biết góc giữa và là 30° và được phân tích thành 2 lực (Hình 3). Tính công sinh bởi các lực và .
Lời giải:
Đặt tên điểm đầu và điểm cuối của các vectơ như hình trên.
Tam giác ADE vuông tại E nên cos 30o =
AE = AD . cos 30o = 50 . = N.
Ta thấy nên J.
và là hai vectơ cùng hướng nên .
Khi đó = . 200 = J.
= 50 . 200 . = J.
Vậy công sinh bởi các lực và lần lượt là J, J, 0 J.
a) Tính độ dài của các vectơ .
b) Tốc độ dịch chuyển của thuyền so với bờ là bao nhiêu?
c) Hướng di chuyển của thuyền lệch một góc bao nhiêu so với bờ?
Lời giải:
Đặt tên điểm đầu và điểm cuối của các vectơ như hình trên.
a) Ta có ; .
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có:
AC2 = AB2 + BC2
AC = ≈ 1,4 (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)
≈ 1,4.
b) Khi đó tốc độ dịch chuyển của thuyền so với bờ khoảng 1,4 m/s.
c) Tam giác ABC vuông tại B nên .
≈ 32o
Ta có nên ≈ 32o.
Vậy hướng di chuyển của thuyền lệch một góc khoảng 32o so với bờ.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo